I.PHẦN GIỚI THIỆU
1.Xuất xứ - hoàn cảnh sáng tác:
“Người lái đò sông Đà” (tùy bút “Sông Đà” 1960) – thành quả đẹp đẽ của NT trong chuyến đi gian khổ và hào hùng tới miền Tây Bắc của tổ quốc.
- “Sông Đà” gồm 15 thiên tùy bút và một bài thơ (phác thảo)
Nội dung: + Phong cảnh Tây Bắc vừa hùng vĩ, vừa thơ mộng
+ Con người Tây Bắc dũng cảm, lao động cần cù : “Thứ vàng mười đã qua thử lửa”
24 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 335 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn khối 12 - Người lái đò sông Đà (Nguyễn Tuân), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGƯỜI LÁI ĐÒNGUYỄN TUÂNI.PHẦN GIỚI THIỆU1.Xuất xứ - hoàn cảnh sáng tác:“Người lái đò sông Đà” (tùy bút “Sông Đà” 1960) – thành quả đẹp đẽ của NT trong chuyến đi gian khổ và hào hùng tới miền Tây Bắc của tổ quốc. - “Sông Đà” gồm 15 thiên tùy bút và một bài thơ (phác thảo) Nội dung: + Phong cảnh Tây Bắc vừa hùng vĩ, vừa thơ mộng + Con người Tây Bắc dũng cảm, lao động cần cù : “Thứ vàng mười đã qua thử lửa” 2.Thể loại Tuỳ Bút : Tuỳ bút #Bút ký a.Nghĩa gốc : Tuỳ (cảm hứng )bút (ghichép người,việc thật )b.Nộidung : Tg viết về những sự kiện có thật (cảnh vật, con người )mà tg đã gặp, qua đó bày tỏ cảm xúc,thái độ,quan niệm cá nhân bằng lối hành văn độc đáo,nhằm lôi cuốn độc giả.Td: Tên sông Đà trên bản đồ quốc tế là sôngĐen(The Black River)->sựthật. Tg tỏ thái độ rất bình (cái tên Tây lếu láo,phiết vào bản đồ lai chữ) Ngôn ngữ đậm chất dân dã của người lao động.=> tg rất tự hào về SĐ..b.Nhưng..ngừng chèo:Ông đò vượtthác SĐ3. Bố cục:a.Hùng vĩđá bé (188):SĐ hùng vĩc.Còn lại :SĐ thơ mộng.II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Ý tưởng khoa họcCảm xúc của tg1. SĐ hùng vĩ : 5 thế Thế 1:Vách đá hai bên bờ sông cao sừng sững ngút trờiĐá bờ sông dựng vách thành,mặt sông chỉ đúng ngọ mới có mặt trời :cách miêu tả cụ thể gây ấn tượng mạnh về độ cao dữ dội của bờ SĐThế 2 :Lòng sông Đà rất hẹp dòng nứơc chảy len lỏi qua hai vách núi (YTKH )Vách đá thành chẹt lòng SĐ như một cái yết hầu , nhẹ tay ném đá cũng qua: lối so sánh khiến người đi đò càng thấy ngột ngạt khi đi qua (CXTG) .Đây là những ng. nhân khiến SĐ thường gây lũ lụt.Ý TƯỞNG KHThế 3:Ghềnh S.Đ.(Hát Loóng )dài cả cây số, sóng và gió đập vào đá rất dữ dội-thuyền đò qua lại,nếu không vững vàng tay lái, thường gặp tai nạnCẢM XÚC CỦA TGTg tỏ vẻ khiếp sợ( nước xô đá, đá xô sóng,sóng xô gió, cuồn cuộn gùn ghè –nếu taylái khinh suất , thuyền bị lật ngửa bụng ra.)Ý TƯỞNG KH THế 4:Sôngngầm (Tà mường Vát,Sơn La)rất sâu và luôn chứa đầy thảm hoạ THuyền bè thường tránh xa ,hoặc chèo nhanh. Những bè gỗ to lớn vẫn không tránh khỏiCẢM XÚC CỦA TGTg gọi là “ cái hút nứoc”.Theo tg , nó tựa một cái giếng bê tông làm móng cầu .Miệng ống ,nước xoáy tít, quay lừ lừ những cánh quạ đàn(hình ảnh báo hiệu thảm hoạ)Thuyền bị hút, trồng cây chuối,biến mất, rồi mươi phút sau ,tan xác ở khuủy sông.Cùng với ghềnh,sông ngầm cũng gieo kinh hoàng cho dân SĐ.Thế 5: a.Thác SĐ rất lớn: chiếm diện tích rất rộng-có cường độ dòng chảy rất mạnhSóng bọt trắng xoá cả một chân trời đáTiếng thác đổ là tiếng rống lồng lộn, gầm thét của một ngàn con trâu mộng bị phỏng giữa rừng tre nứa cháy bùng bùng: âm thanh chính xác nhất về sự dữ dội của thác SĐb.Mặt thác, đá và nước cuồn cuộn chảyMặt sông rung rít lên nhưthuỷ điện nơi đáy hầm đập, đá nhổm cả dậy vồ lấy thuyền :hình ảnh cụ thể ,sống động =>nguyên nhân thác gây tai hoạ chongười đi đò .SĐ chảy qua vùng núi đá vôi của các caonguyên Sơn La,lai châu ,Mộc châu VN Theo tác giả , “Nămnăm báo oán, đời đời đánh ghen”(Truyền Thuyết SƠn Tinh-Thủy Tinh)Nguyên nhân :TK : Tg ghi chép cụ thể về 5 thế hùng vĩ của SĐ,khẳng định quanniệm “con sông hung dữ nhất Đông Dương.Qua đó,bằng thể tùy bút,nét hùng vĩ và đầy hiểm ác tạo cho ta nỗi khiếp sợ khi đến sôngĐàBa hàng đá Chọn cửa sinhMối hiểm họaHàng Tiènvệ : hai hòn dễ lọt vàoHàng giữa:Sóng thác đánh khuýp quật,vu hồi thuyềnHàng ba: Những boong ke chìm,pháo đài nổi Nằm bên tả Nằm bên hữuNằm ở giữaSóng thác đòi bẻ gãy cánchèo Sóng th ác đội thuyền lênSóng thác đánh vào chỗ hiểm, đòi giết ông đò .ÔNG ĐÒ VƯỢT THÁC SÔNG ĐÀa. Một côngnhân giàu kinh nghiệmMột chiến sĩ dũng cảm-Ông đò cố nénvết thương, tiếng chỉ huy ngắngọn,tỉnh táo –Cữỡi lên thác SĐphải cưỡi đếncùng như là cưỡi hổ -nắm chắc binh pháp thần sông thần đáDiễn viên xiếc tài hoa-Thuyền vụt tới(h1)Cửa sinh bên tả-không nghỉmắt nghỉtay(h2)C.sinh bên hữu, ghì cưg lái,láimiết một đườngchéo(h3)C.S. ở giữa,vút,vút,cửa ngoài,trg,trg cùng-thuyềnnhư mũi tên tre,tự động xuyênláilượnMột côngdân yêunghề,khiêm tốn-Yêu nghề : Biết rõ đặcđiểm từng hàng sóng đá :tránh mà rảo bơi chèo lên(h1)đè sấn lên, chặt đôi ra(h2)phóng thẳng thuyền, chọc thủng cửa giữa(h3)-Khiêm tốn:cuộc sống là giành lấy cái sống từ tay thác ,khg đáng nhớTK :Con thuyền đuôi én có 6 tay chèo,chở 40 bao chè khô(mỗi bao 50kg) qua bao nhiêu thác dữ SĐvề xuôi.Ghi chép cảnh vượt thác của Ôgđò,bằng ngônngữ sống động, nhiều thuật ngữ,sinhđộng, hómhỉnh,tgca ngợi 4 nét của ông đò,thứ vàng mườicủa TB.Ta rất tự hào vềhọ.3. SÔNG ĐÀ THƠ MÔNG:Đoạn ở Việt Nam dài 527 km chảy quanh co qua Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ .Điểm cuối là ngã ba Hồng Đà, huyện Tam Nông, tỉnh Phú ThọSĐ tuôn dài như một áng tóc trữ tình,đầu,chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc : lối so sánh cụ thể, giúp ta nghĩ một thiếu nữ xinhđẹp,khỏe mạnha. Hình dáng:b.Màu nước:Mùa thu nước SĐ lừ lừ chín đỏ ,mùa xuân dòng xanh ngọc bích, chưa hề bao giờ thây SĐ đen- Tg yêu mếnmàu sắc nước SĐ, giậndữ khi thực dânPháp gọi sôngĐenMùa thu ,màu nước đỏ do mưa nguồnMùa xuân ,nước xanh vì thượng nguồn khô ráoC. Mặt nước ::Chảy về đồng bằng,mặt sông thoáng, tràn ngập sương mù,nắng ,cảnh quen thuộc mọi con sông VNXuống một cái dốc núi,chỗ thoángMàu nắng tháng ba Đường thi “Yên hoa tam nguyệt hạ Dương Châu”Gặp lại cố nhân,một thiếu nữ hay hờn dỗi.D. khônggian vùng SĐ về xuôivô cùng êm ả,vắnglặng, con ngừoi vừa đến sinh sốngGiòng nước chảy chậm,không có ghềnhthác, thuyền đuôi én vượt thác Cảnh lặng tờ, bờ sông hoang dại như bờ tiền sử ,lá ngô non mới nhú, cỏ tranh dâng ra những nõn búp, con hươu thơ ngộ -Thuyền trôi ,cá quẫy đuôi.giọng ngừời nói êm êm, con đò mình nở chạy buồm vải TỔNG KẾT : SGK
File đính kèm:
- ngu van 12(2).ppt