? Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau ?
. Nó ăn hai bát cơm.
b. Nó ăn những hai bát cơm.
c. Nó ăn có hai bát cơm.
Câu a: Thông báo khách quan( thông tin sự kiện)
Câu b.c: Ngoài thông báo khách quan còn thêm
thông tin bộc lộ thỏi độ.
Các từ những và có trong các câu biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc được nói đến ?
29 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn khối 11 - Tiết 23: Trợ từ, thán từ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHAỉO MệỉNG QUYÙ THAÀY COÂ ẹEÁN DệẽGIễỉ THAO GIAÛNGLễÙP 8A9NGệế VAấN 8Kiểm tra bài cũ 1.Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội ? Cho vớ dụ?-Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ được dùng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.-Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.2.Xác định các từ ngữ địa phương trong ví dụ sau: Đồng chí mô nhớ nữa, Kể chuyện Bình Trị Thiên, Cho bầy tui nghe ví Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ, Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri. ( Nhớ - Nguyên Hồng)KIỂM TRA BÀI CŨ:Trong giao tiếp chúng ta có nên sử dụng thường xuyên từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội không? Vì sao?trợ từ, thán từTiết 23I. Trợ từ1. Ví dụ : Tiết 23 : Trợ từ , Thán từ a. Nó ăn hai bát cơm. b. Nó ăn những hai bát cơm. c. Nó ăn có hai bát cơm. ? Nghĩa của các câu dưới đây có gì khác nhau ? Câu a: Thông báo khách quan( thông tin sự kiện) Câu b.c: Ngoài thông báo khách quan còn thêm thông tin bộc lộ thỏi độ. Câu b:Những hàm ý nhiều hơn so với bình thường-> Khen Câu c:Có hàm ý ít so với bình thường-> Chê Câu b:Những hàm ý nhiều hơn so với bình thường -> Khen Câu c:Có hàm ý ít so với bình thường -> Chê? Các từ những và có có công dụng gì trong câu ? ? Các từ những và có trong các câu biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự việc được nói đến ? I. Trợ từ1. Ví dụ : Tiết 23 : Trợ từ , Thán từ d. Chính điều đó làm nó buồn. e. Ngay tôi cũng không biết sự việc này.? Nghĩa của các từ in đậm trong các câu dưới đây có công dụng gì ?Câu d: Chính: Nhấn mạnh sự việc được nói đếnCâu e: Ngay: Nhấn mạnh đối tượng được nói đến. 2. Nhận xét:Những, có : Biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến.=> Chính, đích: Nhấn mạnh sự việc, đối tượng được nói đến.? Các từ in đậm những, có, chính, đích trong ví dụ đi kèm với từ ngữ nào trong câu ?=> Những, có, chính, đích: Đi kèm với một từ ngữ trong câu. b. Nó ăn những hai bát cơm. c. Nó ăn có hai bát cơm. d. Chính điều đó làm nó buồn. e. Ngay tôi cũng không biết sự việc này.Tiết 23: Trợ từ, thán từ? Qua phân tích em hiểu thế nào là trợ từ ? I. Trợ từ1. Ví dụ :2. Nhận xét:3. Tiểu kết:: Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. VD: Những, có, chính, đích, ngayI. Trợ từ1. Ví dụ :Những, có : Biểu thị thái độ đánh giá sự vật,sự việc được nói đến ở từ ngữ đó Chính, đích: Nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến.=> Những, có, chính, đích: Đi kèm với một từ ngữ trong câu.2. Nhận xét:I. Trợ từ1. Ví dụ : Bài tập nhanh: ? Tìm các trợ từ trong các câu sau ? * Lưu ý: - Những từ có hình thức âm thanh giống với các trợ từ nhưng không phải là trợ từ (hiện tượng đồng âm khác loại). - Cách phân biệt:Ta phải dựa vào tác dụng của trợ từ trong câu: + Nó đi với từ ngữ nào? + Có nhấn mạnh,hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự việc, sự vật của người nói không? 1.Chính nó đã nói với tôi điều đó . 2. Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đốn”. 3.Nó đưa cho tôi những 10 000 đồng . 4. Nó đưa cho tôi những đồng tiền cuối cùng. 5.Em có quyền tự hào về tôi và cả em nữa. 6. Ao sâu nước cả khôn chài cá. ( trợ từ) ( trợ từ )( tính từ )( lượng từ)( trợ từ )( tính từ )? Các từ này, a, vâng trong đoạn trích sau đây biểu thị điều g ? a, Này ! Ông giáo ạ ! Cái giống nó cũng khôn ! Nó cứ nằm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?b, - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn. Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ. Người ốm rề rề như thế, nếu lại phải một trận đòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn. - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ. Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã. (Ngô Tất Tố-Tắt Đèn)Tiết 23: Trợ từ, thán từI. Trợ từII. Thán từ :1. Ví dụ:- Này: là tiếng thốt ra để gây sự chú ý của người đối thoại ( còn gọi là hô ngữ ) - Vâng: là tiếng đáp lại lời người khác biểu thị thái độ lễ phép. - A: là tiếng thốt ra để biểu thị sự tức giận khi nhận ra một điều gì đó không tốt. * Ngoài ra A còn dùng để biểu thị sự vui mừng, sung sướng như: “A! Mẹ đã về !”2. Nhận xét:Tiết 23: Trợ từ, thán từI. Trợ từII. Thán từ :Ví dụ:Nhận xét:? Thán từ là gì? Thán từ gồm mấy loại ?3. Tiểu kết: - Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt. - Thán từ gồm hai loại chính:+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, ôi hay, than ôi, trời ơi,...+ Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ,... III. Tổng kết – Ghi nhớ1. Trong các câu sau đây, từ nào( trong các từ in đậm) là trợ từ, từ nào không phải là trợ từ ?a) Chính thầy hiệu trưởng đã tặng tôi quyển sách này.b) Chị Dậu là nhân vật chính của tác phẩm “Tắt đốn”.c) Ngay tôi cũng không biết đến việc này.d) Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.e) Cha tôi là công nhân.g) Cô ấy đẹp ơi là đẹp.h) Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.Tiết 23: Trợ từ, thán từIV. Luyện tập2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau? a) Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đếnMặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Trợ từ lấy có ý nghĩa nhấn mạnh sự việc.Tiết 23: Trợ từ, thán từb) Hai đứa mê nhau lắm. Bố mẹ đứa con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng gả. Nhưng họ thách nặng quá: nguyên tiền mặt phải một trăm đồng bạc, lại còn cau, còn rượucả cưới nữa thì mất đến cứng hai trăm bạc.nguyên: Chỉ tính tiền thách cưới đã quá nặng.đến: Nghĩa là quá vô lí.2) Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm trong các câu sau?Tính ra cậu vàng cậu ấy ăn khoẻ hơn cả tôi, ông giáo ạ !=>Cả: Có ý nghĩa nhấn mạnh về mức độ ăn không bình thường .d) Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám Tựa nhau trông xuống thế gian cười Cứ : Biểu thị ý khẳng định về hoạt động, trạng thái nhất định như thể bất chấp mọi điều kiện. Nhấn mạnh một việc lặp lại nhàm chán.Tiết 23: Trợ từ, thán từTèM NGễI SAO MAY MẮN Luật chơi1t2345Bài 2Luật chơi Mỗi nhúm lần lượt chọn một ngụi sao. Cú 5 ngụi sao, đằng sau mỗi ngụi sao là một cõu hỏi tương ứng.*Nếu nhúm chọn trả lời đầy đủ thỡ được 10 điểm, nếu trả lời sai khụng được điểm. Thời gian suy nghĩ là 15 giõy.*Nếu nhúm chọn trả lời sai thỡ cỏc nhúm khỏc dành quyền trả lời (bằng cỏch giơ tay nhanh). Nếu trả lời đỳng được 5 điểm, trả lời sai khụng được điểm. *Nếu chọn được ngụi sao may mắn sẽ khụng phải trả lời cõu hỏi mà vẫn được cộng 10 điểm và chọn lại ngụi sao khỏc 1Thời gian:10987654321Hết giờ1514131211Từ “chính” trong câu a Trong các câu sau , từ nào (trong các từ in đậm) là trợ từ? a.Chính thầy hiệu trưởng tặng tôi quyển sách này. b.Chị Dậu là nhân vật chính trong tác phẩm “Tắt đèn”4Thời gian:10987654321Hết giờ1112131415 Từ “ngay” trong câu c là trợ từ Trong các câu sau , từ nào (trong các từ in đậm) là trợ từ?c.Ngay tôi cũng không biết đến việc này.d.Anh phải nói ngay điều này cho cô giáo biết.2Thời gian:10987654321Hết giờ1315141211Từ “là” trong câu g là trợ từTrong các câu sau , từ nào (trong các từ in đậm) là trợ từ?e.Cha tôi là công nhân.g.Cô ấy đẹp ơi là đẹp. 5Thời gian:10987654321Hết giờ1112131415 Từ “những” trong câu i Trong các câu sau , từ nào (trong các từ in đậm) là trợ từ?h.Tôi nhớ mãi những kỉ niệm thời niên thiếu.i.Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.3NGễI SAO MAY MẮN 3) Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đâyĐột nhiên lão bảo tôi: Này ! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ ! à ! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.Thán từ : này, àb) Con chó là của cháu nó mua đấy chứ ! Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt ấy ! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được. Thán từ: ấy Tiết 23: Trợ từ, thán từ3) Chỉ ra các thán từ trong các câu dưới đâyd) Chao ôi ! Đối với những người ở quanh ta nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổitoàn những cớ để cho ta tàn nhẫn Thán từ : Chao ôi.c) Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Thán từ : Hỡi ơi.Tiết 23: Trợ từ, thán từ4) Các thán từ in đậm trong các câu sau bộc lộ cảm xúc gì ?a) Chuột Cống chùi bộ râu và gọi đám bộ hạ : “Kìa chúng mày đâu, xem thằng nồi đồng hôm nay có gì chén được không?” Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi Đồng. Năm sáu thằng xúm lại húc mõm vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. “Ha ha ! Cơm nguội ! Lại có một bát cá kho ! Cá rô kho khế : vừa dừ vừa thơm. Chít chít, anh em ơi, lại đánh chén đi thôi !” Thán từ ha ha :Bộc lộ cảm xúc khoái chí. Tiết 23: Trợ từ, thán từ b) Bác Nồi Đồng run như cầy sấy :“ Bùng boong. ái ái ! Lạy các cậu, các ông , ăn thì ăn, nhưng đừng đánh đổ tôi xuống đất. Cái chạn cao thế này, tôi ngã xuống không vỡ cũng bẹp chết mất !”Thán từ ái ái : Bộc lộ cảm xúc, thái độ đau đớn, van xin. Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? Than ôi : Bộc lộ cảm xúc buồn bã , nuối tiếc.Trò chơi: Thi ai nhanh hơn 5) Đặt năm câu với năm thán từ khác nhau. Tiết 23: Trợ từ, thán từ 6)Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ gọi dạ bảo vângNghĩa đen: Câu tục ngữ dùng thán từ gọi đáp để bộc lộ sự lễ phép .Nghĩa bóng: Phê phán những người chỉ biết nghe lời một cách máy móc, thiếu suy nghĩ. Tiết 23: Trợ từ, thán từCủng cốHướng dẫn về nhà Học thuộc hai phần ghi nhớ. Hoàn chỉnh bài tập.Viết một đoạn văn có sử dụng trợ từ, thán từ.Chuẩn bị bài Tình thái từ. - Đọc trước, trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK*Chào tạm biệt !Chõn thành cảm ơn quý thầy cụ và cỏc em
File đính kèm:
- Tro tu than tu.ppt