Bài giảng Ngữ văn khối 10 - Tổng quan văn học Việt Nam

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Thấy được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học dân gian và văn học viết;

 - Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết;

 - Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC

1. Kiến thức

 Những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của văn học Việt Nam và tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam trong văn học.

2. Kĩ năng

 Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc.

III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

1. Tìm hiểu chung

 

doc34 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 665 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn khối 10 - Tổng quan văn học Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
————& —–—– TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học dân gian và văn học viết; - Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết; - Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức Những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của văn học Việt Nam và tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam trong văn học. 2. Kĩ năng Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. Tìm hiểu chung a) Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: văn học dân gian và văn học viết. Hai bộ phận này có mối quan hệ mật thiết với nhau. - Văn học dân gian: gồm các thể loại như thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, dân ca, vè, truyện thơ, chèo; là sáng tác tập thể và truyền miệng, thể hiện tình cảm của nhân dân lao động. - Văn học viết: được viết bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ quốc ngữ; là sáng tác của tri thức, mang đậm dấu ấn sáng tạo của cá nhân. b) Hai thời đại lớn của văn học Việt Nam Nhìn tổng quát, có thể thấy lịch sử văn học Việt Nam trải qua hai thời đại lớn: văn học trung đại và văn học hiện đại. - Văn học trung đại (từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX): là thời đại văn học viết bằng chữ Hán và chữ Nôm; hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hóa, văn học Đông Nam Á, Đông Á; có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học trong khu vực, nhất là Trung Quốc. - Văn học hiện đại (đầu thể kỉ XX đến hết thế kỉ XX): tồn tại trong bối cảnh giao lưu văn hóa, văn học ngày càng mở rộng, tiếp xúc và tiếp nhận tinh hoa của nhiều nền văn học thế giới để đổi mới. c) Văn học Việt Nam thể hiện tư tưởng, tình cảm, quan niệm chính trị, ăn hóa, đạo đức, thẩm mĩ của người Việt Nam trong nhiều mối quan hệ: quan hệ với thế giới tự nhiên, quan hệ quốc gia dân tộc, quan hệ xã hội và trong ý thức về bản thân. 2. Luyện tập - Khuyến khích HS nêu nhận định (lấy từ các luận điểm chính trong bài) tập phân tích, lấy dẫn chứng làm sáng tỏ nhận định đó. - Rèn luyện kĩ năng nắm bắt, nhìn nhận một nền văn học, nêu ra được những nhận định khái quát, cơ bản về nền văn học ấy. 3. Hướng dẫn tự học - Nhớ đề mục, các luận điểm chính của bài Tổng quan. - Sơ đồ hóa các bộ phận của văn học Việt Nam. {{{ & {{{ HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được kiến thức cơ bản về hđgtbnn: bản chất, hai quá trình, các nhân tố giao tiếp; - Nâng cao những kĩ năng trong hđgtbnn ở hai quá trình tạo lập và lĩnh hội vb, trong đó kĩ năng sử dụng và lĩnh hội các phương tiện ngôn ngữ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Khái niệm cơ bản về hđgtbnn: mục đích (trao đổi thông tin về nhận thức, tư tưởng, tình cảm, hành động,) và phương tiện (ngôn ngữ). - Hai quá trình trong hđgtbnn: tạo lập vb (nói hoặc viết) và lĩnh hội vb (nghe hoặc đọc). - Các nhân tố giao tiếp: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp. 2. Kĩ năng - Xác định đúng các nhân tố trong hđgt. - Những kĩ năng trong các hđgtbnn: nghe, nói, đọc, viết, hiểu. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. Tìm hiểu chung Thông qua việc tìm hiểu hai ngữ liệu (giao tiếp ở Hội nghị Diên Hồng và giao tiếp qua vb trong sgk Ngữ văn, trả lời các câu hỏi trong bài, hình thành ba nội dung: - Khái niệm về hđgtbnn, phương tiện và mục đích. - Hai quá trình trong hđgtbnn: tạo lập (nói, viết) và lĩnh hội vb (nghe,đọc). - Các nhân tố trong hđgtbnn: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp. 2. Luyện tập Lưu ý đến sự khác nhau về nội dung và yêu cầu ở ba bài tập (bài đầu làm ở lớp, hai bài cuối có thể để tự học): - Bài tập 1: giao tiếp giữa hai nhân vật trong ca dao (lời tỏ tình của chàng trai với cô gái vào đêm trăng thanh, nên cách nói bóng bẩy, ý nhị, kín đáo). - Bài tập 2: giao tiếp đời thường giữa hai ông cháu (có sự thay đổi vai nói và nghe,có hành động trực tiếp và gián tiếp, có lời hỏi và đáp,). - Bài tập 3: giao tiếp giữa tác giả và độc giả thông qua hình tượng vh (bánh trôi nước) để nói lên thân phận cùng phẩm chất của người phụ nữ trong xã hội trước đây. 3. Hướng dẫn tự học - Đọc kĩ phần Ghi nhớ và nắm vững khái niệm hđgtbnn, kiến thức về hai quá trình và các nhân tố trong hđgtbnn. - Vận dụng kiến thức trên để làm bài tập. Lưu ý thêm: + Bài tập 4 có mục đích: luyện tập kĩ năng tạo lập một vb viết (thông báo) để giao tiếp, do đó cần chú ý đáp ứng yêu cầu về dạng vb, nội dung phù hợp với người tiếp nhận thông báo, với mục đích và hoàn cảnh giao tiếp, + Bài tập 5: vận dụng kiến thức trong bài để phân tích hđgtbnn thông qua bức thư Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi hs nhân ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH. Tìm thêm những hđgtbnn trong đời thường và trong tác phẩm văn học. ————& —–—– KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được những nét khái quát về văn học dân gian cùng với những giá trị to lớn, nhiều mặt của bộ phận văn học này. - Biết yêu mến, trân trọng, giữ gìn, phát huy văn học dân gian. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Khái niệm văn học dân gian. - Các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. - Những thể loại chỉnh của văn học dân gian. - Những giá trị chủ yếu của văn học dân gian. 2. Kĩ năng - Nhận thức khái quát về văn học dân gian. - Có cái nhìn tổng quát về văn học dân gian Việt Nam. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. Tìm hiểu chung a)Về khái niệm văn học dân gian - Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng được tập thể sáng tạo, nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho những sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. - Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng: Thực chất của quá trình truyền miệng là sự ghi nhớ theo kiểu nhập tâm và phổ biến bằng miệng cho người khác. Văn học dân gian thường được truyền miệng theo không gian (từ vùng này qua vùng khác) và theo thời gian (từ đời trước đến đời sau). - Văn học dân gian là kết quả của quá trình sáng tác tập thể: lúc đầu do một người khởi xướng, tác phẩm hình thành và được tập thể tiếp nhận. Sau đó những người khác (địa phương khác, thời đại khác) tham gia sửa chữa, bổ sung làm cho tác phẩm biến đổi dần, phong phú, hoàn thiện hơn. - Văn học dân gian gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. b) Về đặc trưng của văn học dân gian - Tính truyền miệng. - Tính tập thể - Tính biểu diễn - Tính dị bản - Tính địa phương Lưu ý : Đây là những đặc điểm để có thể phân biệt rõ ràng giữa văn học dân gian và văn học viết ; trong đó, tính truyền miệng và tính tập thể là hai đặc trưng quan trọng nhất. c)Hệ thống thể loại của văn học dân gian Văn học dân gian Việt Nam gồm những thể loại chính sau: thần thoại, sử thi dân gian, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn, tục ngữ, câu đố, ca dao - dân ca, vè, truyện thơ, các thể loại sân khấu (chèo, tuồng, múa rối, các trò diễn mang tích truyện). d) Những giá trị cơ bản của văn học dân gian - Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống của các dân tộc. Kho tri thức này phần lớn là các kinh nghiệm lâu đời được nhân dân ta đúc kết từ thực tế, thông qua sự mã hóa bằng những ngôn từ và hình tượng nghệ thuật, tạo ra sức hấp dẫn cho người đọc, người nghe, dễ phổ biến, dễ tiếp thu và có sức lâu bền cùng năm tháng. - Văn học dân gian ngợi ca, tôn vinh những giá trị tốt đẹp của con người. Nó có giá trị giáo dục sâu sắc về truyền thống dân tộc (truyền thống yêu nước, đức kiên trung, lòng vị tha, lòng nhân đạo, tinh thần đấu tranh chống cái ác, cái xấu,). Văn học dân gian góp phần hình thành những giá trị tốt đẹp cho các thế hệ. - Văn học dân gian có giá trị to lớn về nghệ thuật. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển nền văn hộc nước nhà, là nguồn nuôi dưỡng, là cơ sở của văn học viết. 2. Rèn luyện kĩ năng - Kể lại một chuyện cổ dân gian đã từng nghe; ghi nhận những đặc tính: truyền miệng, tập thể, biểu diễn, dị bản, địa phương. 3. Hướng dẫn tự học - Nhớ lại những câu chuyện, những lời ru của bà, của mẹ, mà anh (chị) đã từng nghe. - Tập hát một điệu dân ca quen thuộc. ————& —–—– VĂN BẢN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiêu khái quát về vb, các đặc điểm cơ bản và các loại vb. - Vận dụng được những kiến thức về vb vào việc phân tích và tạo lập vb. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Khái niệm và đặc điểm của vb. - Cách phân loại vb theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp. 2. Kĩ năng - Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại vb. - Bước đầu biết tạo lập một vb theo một hình thức trình bày nhất định, để triển khai một chủ đề cho trước hoặc tự xác định chủ đề. - Vận dụng vào việc đọc – hiểu vb được giới thiệu trong phần vh. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. Tìm hiểu chung - Văn bản: là sản phẩm được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. - Đặc điểm vb: mỗi vb triển khai một chủ đề trọn vẹn; được xây dựng theo một kết cấu mạch lạc, các câu trong vb có sự liên kết chặt chẽ; có dấu hiệu thể hiện tính hoàn chỉnh về nội dung; thực hiện một mục đích giao tiếp nhất định. - Phân loại: + Theo phương thức biểu đạt: vb tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, điều hành (hành chính – công vụ). + Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp: vb thuộc loại PCNNSH, vb thuộc loại PCNNNT, vb thuộc loại PCNNKH, vb thuộc PCNNHC, vb vb thuộc loại PCNNCL, vb vb thuộc loại PCNNBC. 2. Luyện tập - Phân tích các đặc điểm của vb và tạo lập một số loại vb quen thuộc. Ví dụ: + So sánh được điểm khác biệt giữa một vb hành chính và một vb văn học về các phương diện trên. + Viết đơn xin học lớp tiếng Anh tại trường; viết đoạn văn triển khai ý từ một câu chủ đề. - Vận dụng những kiến thức về vb vào việc đọc – hiểu các vb được giơi thiệu trong phần văn học. Ví dụ: hiểu tính chỉnh thể về nội dung và hình thức của một câu tục ngữ, thành ngữ; hiểu mục đích giao tiếp của vb văn học khác với văn bản chính luận, 3. Hướng dẫn tự học Tìm hiểu thêm các văn bản để nhận diện các vb theo PC biểu đạt. ————& —–—– CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY (Trích sử thi Đăm Săn) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được cuộc chiến đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng của cộng đồng là lẽ sống và niềm vui của người anh hùng thời xưa; - Thấy được nghệ thuật miêu tả, xây dựng nhân vật, sử dụng ngôn ngữ và các biện pháp nghệ thuật thường dùng trong sử thi anh hùng qua đoạn trích. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Vẻ đẹp của người anh hùng sử thi Đăm Săn: trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn thịnh của cộng đồng được thể hiện qua cảnh chiến đấu và chiến thắng kẻ thù. - Đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thể loại sử thi anh hùng (lưu ý phân biệt với sử thi thần thoại): xây dựng thành công nhân vật anh hùng sử thi; ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, nhịp điệu; phép so sánh, phóng đại. 2. Kĩ năng - Đọc (kể) diễn cảm tác phẩm sử thi. - Phân tích văn bản sử thi theo đặc trưng thể loại. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. Tìm hiểu chung - Đăm Săn là thiên sử thi anh hùng tiêu biểu của dân tộc Ê-đê nói riêng và kho tàng sử thi dân gian ta nói chung. - Đoạn trích nằm ở phần giữa tác phẩm, kể về cuộc giao chiến giữa Đăm Săn và Mtao Mxây. Đăm Săn chiến thắng, cứu được vợ và thu phục được dân làng cùa tù trưởng Mtao Mxây. 2. Đọc – hiểu văn bản a) Nội dung - Cảnh chiến đấu và chiến thắng của Đăm Săn: cuộc chiến đấu của Đăm Săn với Mtao Mxây diễn ra trong bốn hiệp. Ở đó, Đăm Săn luôn chủ động, thẳng thắn, dũng cảm và mạnh mẽ, còn Mtao Mxây thì thụ động, hèn nhát, khiếp sợ. Với sự giúp đỡ của thần linh, Đăm Săn đã giết chết được kẻ thù. Như vậy, trong tưởng tượng của dân gian, Đăm Săn là biểu tượng cho chính nghĩa và sức mạnh của cộng đồng, còn Mtao Mxây là biểu tượng cho phi nghĩa và cái ác. - Cảnh Đăm Săn thu phục dân làng của Mtao Mxây rồi cùng họ và tôi tớ trở về: sự hưởng ứng, tự nguyện mang của cải theo Đăm Săn của dân làng và lòng trung thành tuyệt đối với Đăm Săn của tôi tớ thể hiện sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát vọng và sự yêu mến, tuân phục của cá nhân đối với cộng đồng. Đó là sự suy tôn tuyệt đối của cộng đồng với người anh hùng sử thi. - Cảnh ăn mừng chiến thắng: con người Ê-đê và thiên nhiên Tây Nguyên đều tưng bừng trong men say chiến thắng. Ở đây, nhân vật sử thi Đăm Săn thực sự có tầm vóc lịch sử khi được đặt giữa một bối cảnh rộng lớn của thiên nhiên, xã hội và con người Tây Nguyên. b) Nghệ thuật - Tổ chức ngôn ngữ phù hợp với thể loại sử thi: ngôn ngữ của người kể biến hóa linh hoạt, hướng tới nhiều đối tượng; ngôn ngữ đối thoại được khai thác ở nhiều góc độ. - Sử dụng có hiệu quả lối miêu tả song hành, đòn bẩy, thủ pháp so sánh, phóng đại, đối lập, tăng tiến, c) Ý nghĩa văn bản Đoạn trích khẳng định sức mạnh và ca ngợi vẻ đẹp của người anh hùng Đăm Săn – một người trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn vinh của thị tộc, xứng đáng là người anh hùng mang tầm vóc sử thi của dân tộc Ê-đê thời cổ đại. 3. Hướng dẫn tự học - Đọc (kể) theo các vai với giọng điệu quyết liệt, hùng tráng của Đăm Săn, khôn khéo, mềm mỏng của Mtao Mxây, tha thiết của dân làng, - Tìm trong đoạn trích những câu văn sử dụng biện pháp sô sánh, phóng đại và phân tích để làm rõ hiệu quả nghệ thuật của chúng. ————& —–—– TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU – TRỌNG THỦY (Truyền thuyết) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được bài học giữ nước, nguyên nhân mất nước mà người xưa gửi gắm trong câu chuyện về thành Cổ Loa và mối tình Mị Châu – Trọng Thủy; - Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Bi kịch nước mất nhà tan và bi kịch tình yêu tan vỡ được phản ánh trong truyền thuyết Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy. - Bài học lịch sử về tinh thần cảnh giác với kẻ thù và cách xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa riêng với chung, nhà với nước, cá nhân với cộng đồng. - Sự kết hợp hài hòa giữa “cốt lõi lịch sử” với tưởng tượng, hư cấu nghệ thuật của dân gian. 2. Kĩ năng - Đọc (kể) diễn cảm truyền thuyết dân gian. - Phân tích văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. Tìm hiểu chung - Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy được trích từ Truyện Rùa Vàng trong Lĩnh Nam chích quái – tập truyện dân gian được sưu tập vào cuối thế kỉ XV. 2. Đọc – hiểu văn bản a) Nội dung - An Dương Vương xây thành, chế nỏ giữ nước: thành xây ở đất Việt Thường nhưng “hễ đắp tới đâu lại lở tới đấy”. Nhờ sự giúp đỡ của Rùa Vàng, An Dương Vương xây được thành, chế nỏ thần, chiến thắng Triệu Đà, buộc hắn phải cầu hòa. Thông qua những chi tiết kì ảo trong truyền thuyết (có sự giúp đỡ của thần linh), dân gian đã ngợi ca nhà vua, tự hào về chiến công xây thành, chế nỏ, chiến thắng ngoại xâm của dân tộc. - Bi kịch nước mất nhà tan và bi kịch tình yêu tan vỡ + Vì chủ quan, mất cảnh giác, hai cha con An Dương Vương đã mắc mưu Triệu Đà dẫn đến việc nước Âu Lạc bị thất bại. Cùng với nước mất là nhà tan. Trước lời kết tội của Rùa Vàng, An Dương Vương đã “rút gươm chém Mị Châu”. Câu nói của Rùa Vàng làm An Dương Vương tỉnh ngộ, nhận ra bi kịch. Hành động “rút gươm chém Mị Châu” thể hiện sự dứt khoát, quyết liệt và sự tỉnh ngộ muộn màng của nhà vua. + Mối tình Mị Châu – Trọng Thủy tan vỡ bởi âm mưu xâm lược của Triệu Đà. Cái chết của Mị Châu, Trọng Thủy là kết cục bi thảm của một mối tình éo le luôn bị tác động, chi phối bởi chiến tranh. + Nhân dân không đồng tình với sự chủ quan, mất cảnh giác của An Dương Vương và nêu bài học lịch sử về thái độ cảnh giác với kẻ thù; vừa phê phán hành động vô tình phản quốc, vừa rất độ lượng với Mị Châu, hiểu nàng là người cả tin, ngây thơ bị lợi dụng. Hình ảnh “ngọc trai – giếng nước” thể hiện thái độ vừa nghiêm khắc, vừa nhân ái của nhân dân ta với các nhân vật trong truyện. b) Nghệ thuật - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa “cốt lõi lịch sử” và hư cấu nghệ thuật. - Kết cấu chặt chẽ, xây dựng những chi tiết kì ảo có giá trị nghệ thuật cao (ngọc trai – giếng nước). - Xây dựng được những nhân vật truyền thuyết tiêu biểu. c) Ý nghĩa văn bản Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy giải thích nguyên nhân việc mất nước Âu Lạc và nêu bài học lịch sử về việc giữ nước, tinh thần cảnh giác với kẻ thù, cùng cách xử lí đúng đắn mối quan hệ giữa cái riêng với cái chung, nhà với nước, cá nhân với cộng đồng. 3. Hướng dẫn tự học - Chỉ ra những hư cấu nghệ thuật trong truyền thuyết và phân tích ý nghĩa của chúng. - Quan điểm của anh (chị) về ý kiến cho rằng truyền thuyết này là tiếng nói ca ngợi tình yêu thủy chung và phản kháng chiến tranh. {{{ & {{{ LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Biết cách lập dàn ý khi triển khai bài văn tự sự. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Dàn ý và các yêu cầu của việc lập dàn ý. - Yêu cầu của mỗi phần trong dàn ý. 2. Kĩ năng - Xây dựng được dàn ý cho một bài văn tự sự theo các phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Vận dụng các kiến thức đã học về văn tự sự và vốn sống của bản thân để xây dựng dàn ý. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. Tìm hiểu chung - Tìm hiểu các nội dung của bài học (dàn ý và yêu cầu của mỗi phần trong dàn ý) gắn với các văn bản tự sự được học trong sgk, qua đó nhận ra được: + Lập dàn ý bài văn tự sự là xác định những nội dung chính của câu chuyện mà mình sẽ viết, sẽ kể. + Yêu cầu của lập dàn ý: dự kiến đề tài, xác định các nhân vật, lựa chọn và sắp xếp các sự việc, chi tiết tiêu biểu một cách hợp lí. - Lập dàn ý cho một số đề văn tự sự với các phần: mở bài (giới thiệu câu chuyện sẽ kể); thân bài (những sự việc, chi tiết chính theo diễn biến của câu chuyện); kết bài (kết thúc câu chuyện). 2. Luyện tập Sử dụng các ví dụ trong sgk để tìm hiểu, phân tích (có thể lấy thêm những văn bản ngoài sgk) và yêu cầu hs tìm hiểu thêm các vb để luyện tập). Ví dụ: lập dàn ý bài văn kể về “hậu thân” của chị Dậu trong tác phẩm Tắt đèn (Ngô Tất Tố); lập dàn ý cho bài văn kể về một kỉ niệm sâu sắc trong cuộc đời của anh (chị). 3. Hướng dẫn tự học Lập dàn ý một đề văn tự sự. ————& —–—– UY-LÍT-XƠ TRỞ VỀ (Trích sử thi Ô-đi-xê – HÔ-ME-RƠ) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được diện mạo tinh thần của người Hi Lạp cổ đại thể hiện ở trí tuệ và lòng thủy chung của nhân vật lí tưởng; - Nắm được đặc điểm của nghệ thuật sử thi Ô-đi-xê. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Trí tuệ và tình yêu của Uy-lít-xơ và Pê-nê-lốp, biểu tượng của những phẩm chất cao đẹp mà người Hi Lạp cổ đại khao khát vươn tới. - Đặc sắc của nghệ thuật sử thi Hô-me-rơ: miêu tả tâm lí, lối so sánh, sử dụng ngôn từ, giọng điệu kể chuyện. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. - Phân tích nhân vật qua đối thoại. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. Tìm hiểu chung - Hô-me-rơ, người được coi là tác giả của hai sử thi nổi tiếng I-li-át và Ô-đi-xê, là nhà thơ mù, sinh vào khoảng thế kỉ IX-VIII (trước CN). - Đoạn trích thuật lại chuyện hai mươi năm đánh thắng thành Tơ-roa và lênh đênh phiêu bạt, Uy-lít-xơ trở về quê hương, chiến thắng bọn cầu hôn Pê-nê-lốp, đoàn tụ cùng gia đình. 2. Đọc – hiểu văn bản a) Nội dung - Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn: tình yêu xứ sở, tình vợ chồng, tình cha con, mẹ con, tình chủ - khách, tình chủ - tớ; - Đề cao vẻ đẹp trí tuệ: khôn ngoan, mưu trí, dũng cảm, tỉnh táo, sáng suốt của hai nhân vật lí tưởng; (Thông qua việc phân tích những lời thoại giữa Pê-nê-lốp và nhũ mẫu Ơ-ri-clê để thấy được niềm vui sướng và sự hoài nghi của người vợ khi chồng trở về; giữa Pê-nê-lốp và Tê-lê-mác để thấy được phản ứng của con trai trước thái độ có vẻ tàn nhẫn của mẹ đối với cha mình; giữa Pê-nê-lốp và Uy-lít-xơ để thấy được niềm hạnh phúc tột cùng sau cuộc đấu trí bằng “phép thử” về bí mật của chiếu giường). b) Nghệ thuật - Miêu tả tâm lí nhân vật một cách chi tiết, cụ thể, lối so sánh có đuôi dài rất sinh động, giàu hình ảnh mang đặc trưng của sử thi. - Ngôn ngữ trong sáng, hào hùng, giọng điệu kể chuyện chậm rãi, tha thiết. c) Ý nghĩa văn bản Ca ngợi sức mạnh kì diệu của trí tuệ Hi Lạp cổ đại và khát vọng đấu tranh bảo vệ hạnh phúc gia đình. 3. Hướng dẫn tự học - Đọc theo kiểu đối thoại nhân vật kịch, thể hiện diễn biến tâm lí nhân vật và xung đột kịch. - Học theo nhóm, phân vai như tập diễn một hồi kịch. ————& —–—– RA-MA BUỘC TỘI (Trích sử thi Ra-ma-ya-na – VAN-MI-KI) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được vẻ đẹp tinh thần của người Ấn Độ cổ đại trong cuộc chiến đấu vì danh dự,nghĩa vụ và tình yêu; - Hiểu được đặc điểm nghệ thuật sử thi Ra-ma-ya-na. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Quan niệm cua người Ấn Độ cổ đại về nhân vật và hành động của nhân vật lí tưởng. - Đặc sắc cơ bản của nghệ thuật sử thi Ấn Độ: thể hiện nội tâm nhân vật, xung đột giàu kịch tính, giọng điệu kể chuyện. 2. Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại (sử thi). - Phân tích tâm lí, tính cách nhân vật, sự phát triển của xung đột nhân vật. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. Tìm hiểu chung - Ra-ma-ya-na là thiên sử thi Ấn Độ nổi tiếng, có ảnh hưởng sâu sắc tới văn hóa, văn học Ấn Độ và nhiều nước trong khu vực, ra đời vào khoảng thế kỉ III TCN. - Được bổ sung và gọt giũa qua nhiều thế hệ tu sĩ – nhà thơ và được hoàn thành nhờ trí nhớ tuyệt vời và nguồn cảm hứng đặc biệt của đạo sĩ Van-mi-ki. 2. Đọc – hiểu văn bản a) Nội dung - Ca ngợi phẩm chất của người anh hùng lí tưởng Ra-ma, vị vua tương lai của đất nước: dũng cảm chống lại sự tàn bạo và lăng nhục của kẻ thù, bảo vệ danh dự và tiếng tăm của dòng họ, biết dựa vào sức mạnh của anh em, đồng đội, biết cảm hóa và thu phục lòng người (phân tích thái độ và lời buộc tội của Ra-ma đối với Xi-ta). - Ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ lí tưởng Xi-ta: lòng chung thủy, quyết giữ gìn sự trong trắng khi ở trong tay kẻ thù, nỗi đau đớn và giận dỗi tột cùng khi bị xúc phạm, niềm kiêu hãnh về nguồn gốc xuất thân cao quý (phân tích lời biện hộ của Xi-ta trước lời buộc tội của chồng và thái độ của nàng khi bước lên giàn lửa). b) Nghệ thuật - Xây dựng nhân vật lí tưởng với tâm lí, tính cách, triết lí, hành động. - Sử dụng hình ảnh, điển tích, ngôn ngữ miêu tả và đối thoại, giọng điệu, xung đột kịch tính giàu yếu tố sử thi. c) Ý nghĩa văn bản - Quan niệm về đấng minh quân và người phụ nữ lí tưởng của người Ấn Độ cổ đại, bài học vô giá và sức sống tinh thần bền vững cho đến ngày nay. - Người Ấn Độ tin rằng: “Chừng nào sông chưa cạn, núi chưa mòn thì Ra-ma-ya-na còn say đắm lòng người và cứu vớt họ thoát khỏi tội lỗi”. 3. Hướng dẫn tự học Hoạt động theo nhóm, phân vai, thể hiện đoạn trích dưới dạng một hồi kịch. {{{ & {{{ CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Biết chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu để viết bài văn tự sự. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Khái niệm sự việc, chi tiết tiêu biểu văn bản tự sự. - Vai trò, tác dụng của sự việc, chi tiết tiêu biểu trong một bài văn tự sự. - Cách lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu khi tạo lập văn bản tự sự. 2. Kĩ năng - Nhận diện sự việc, chi tiết trong một số vb tự sự đã học. - Lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu để tạo lập vb theo yêu cầu cụ thể. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. Tìm hiểu chung - Tự sự: phương thức trình bày một chuỗi sự việc, sự việc này nối tiếp sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. - Sự việc tiêu biểu: là sự việc quan trọng góp phần hình thành cốt truyện và gắn với nhân vật chính trong tác phẩm tự sự. - Chi tiết tiêu biểu: là chi tiết có giá trị nghệ thuật cao, làm cho các sự việc thêm sinh động. 2. Luyện tập - Nhận diện các sự việc, chi tiết tiêu biểu trong một số vb tự sự được nêu trong sgk hoặc được cung cấp thêm. Ví dụ: tóm tắt các sự việc chính trong truyện Tấm Cám ; An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy, từ một sự việc nêu và phân tích ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu. - Qua việc nhận diện, phân tích để hiểu vai trò, tác dụng của sự việc, chi tiết tiêu biểu trong một bài văn tự sự: dẫn dắt câu chuyện, tô đậm tính cách nhân vật, tập trung thể hiện chủ để của câu chuyện. 3. Hướng dẫn tự học Luyện tập thêm về nhận diện sự việc, chi tiết trong một số vb tự sự đã học. ————& —–—– TẤM CÁM ( Truyện cổ tích) I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được ý nghĩa của những mâu thuẫn, xung đột trong truyện và sự biến hóa của Tấm. - Nắm được đặc trưng cơ bản của truyện cổ tích thần kì qua một truyện cụ thể. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Những mâu thuẫn, xung đột giữa dì ghẻ và con chồng trong gia đình phụ quyền thời cổ, giữa thiện và ác trong xã hội. Sức sống mãnh liệt của con người và niềm tin của nhân dân. - Kết cấu của truyện cổ tích: người nghèo khổ, bất hạnh trải qua nhiều hoạn nạn cuối cùng được hưởng hạnh phúc. Sử dụng hợp lí, sáng tạo các yếu tố thần kì. 2. Kĩ năng - Tóm tắt văn bản tự sự. - Phân tích một truyện cổ tích thần kì theo đặc trưng thể loại. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1. Tìm hiểu chung - Truyện cổ tích có ba loại: cổ tích về loài vật, cổ tích thần kì, cổ tích sinh hoạt. - Tấm Cám thuộc loại truyện cổ tích thần kì. Đặc trưng quan trọng của cổ tích thần kì là sự tham gia của các yếu tố thần kì vào sự ph

File đính kèm:

  • docHK 1.doc