Tên thật là Nguyễn Duy Nhuệ. Ông sinh năm 1948, quê ở thành phố Thanh Hoá
- Ông thuộc thế hệ các nhà thơ quân đội trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ
- Đoạt giải Nhất cuộc thi thơ báo Văn nghệ năm 1972-1973.
- Hiện ông sống và làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh
34 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn: bài 12 - Tiết 58 văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng bài thơ “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ “. Qua bài thơ em hiểu gì về người mẹ Tà Ôi ? Ngữ văn: Bài 12 - tiết 58 Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy ) I. Giới thiệu chung. 1. Tác giả. Dựa vào phần chú thích, em hãy giới thiệu về nhà thơ Nguyễn Duy ? - Tên thật là Nguyễn Duy Nhuệ. Ông sinh năm 1948, quê ở thành phố Thanh Hoá - Ông thuộc thế hệ các nhà thơ quân đội trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ - Đoạt giải Nhất cuộc thi thơ báo Văn nghệ năm 1972-1973. - Hiện ông sống và làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh Nguyễn Duy cùng thế hệ với các nhà thơ Phạm Tiến Duật, Bằng Việt, Nguyễn Khoa Điềm, Lê AnhXuân,Xuân Quỳnh, Hữu Thỉnh, Lưu Quang Vũ, PhanThị Thanh Nhàn, Lâm Thị Mĩ Dạ... Là thế hệ các nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ +Từng trải qua nhiều thử thách gian khó. +Từng chứng kiến bao hi sinh lớn lao của nhân dân, đồng đội trong chiến trường. +Từng sống gắn bó với thiên nhiên núi rừng tình nghĩa. Em biết những nhà thơ nào cùng thời với Nguyễn Duy? Nêu hoàn cảnh ra đời ? Chỉ ra thể thơ và phương thức biểu đạt của bài thơ ? - Ra đời năm 1978. - Thể thơ: năm tiếng. - Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với biểu cảm. 2.Tác phẩm. * Bài thơ được lấy tên để đặt nhan đề cho một tập thơ đặc sắc của Nguyễn Duy xuất bản năm 1984, đạt giải A của hội văn học nghệ thuật Việt Nam, tập thơ " ánh trăng " ? Em đã học những bài thơ nào cùng thể thơ với bài thơ này? - Ông đồ. - Đêm nay Bác không ngủ Ngữ văn: Bài 12 - tiết 58 Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy ) I. Giới thiệu chung. 1. Tác giả. 2.Tác phẩm. II. Đọc - Hiểu văn bản. 1. Đọc, tìm hiểu chú thích. Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa Từ ngày về thành phố quen ỏnh điện cửa gương vầng trăng đi qua ngừ như người dưng qua đường Thỡnh lỡnh đốn điện tắt phũng buyn - đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng trũn Ngửa mặt lờn nhỡn mặt cú cỏi gỡ rưng rưng như là đồng là bể như là sụng là rừng Trăng cứ trũn vành vạnh kể chi người vụ tỡnh ỏnh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mỡnh. ÁNH TRĂNG -Buyn-đinh: toà nhà cao, nhiều tầng,hiện đại ( khu chung cư)- nguồn gốc tiếng Anh ( từ mượn ) Ngữ văn: Bài 12 - tiết 58 Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy ) I. Giới thiệu chung. 1. Tác giả. 2.Tác phẩm II. Đọc - Hiểu văn bản. 1. Đọc, tìm hiểu chú thích. 2. Bố cục. Tỡm bố cục và chỉ ra mạch cảm xỳc của bài thơ? Khổ 1-2 -3 :cảm xỳc trước vầng trăng trong quỏ khứ và hiện tại. Khổ 4: Tỡnh huống gặp lại trăng. Khổ 5-6: Suy ngẫm của nhà thơ. Vầng trăng và con người trong quỏ khứ, hiện tại Tỡnh huống gặp lại trăng suy ngẫm của nhà thơ để từ đú nhắc nhở người đọc về thỏi độ sống. 2. Bố cục. Ngữ văn: Bài 12 - tiết 58 Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy ) I. Giới thiệu chung. 1. Tác giả. 2.Tác phẩm II. Đọc - Hiểu văn bản. 1. Đọc, tìm hiểu chú thích. 2. Bố cục. 3. Phân tích. a. Cảm xúc về vầng trăng trong quá khứ và hiện tại. 3. Phân tích. Hồi nhỏ sống với đồng với sụng rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ Trần trụi với thiờn nhiờn hồn nhiờn như cõy cỏ ngỡ khụng bao giờ quờn cỏi vầng trăng tỡnh nghĩa Vầng trăng trong quá khứ được gắn với những thời điểm nào? - Đồng, sông, bể Còn nhỏ, ở quê biển. - Rừng Người lính * Quá khứ: a. Cảm xúc về vầng trăng trong quá khứ và hiện tại Lúc đó, con người và vầng trăng có mối quan hệ như thế nào? Vầng trăng: - tri kỉ. - tình nghĩa Con người đều có vầng trăng làm bạn gắn bó thân thiết, tự nhiên Nêu nhận xét của em về giọng điệu và biện pháp nghệ thuật sử dụng trong đoạn thơ ? Tác dụng ? * Lời thơ tâm tình, thủ thỉ, từ ngữ bình dị, điệp ngữ, so sánh diễn tả vầng trăng gắn bó với con người tự nhiên, chân thật, thắm thiết nghĩa tình. Từ ngày về thành phố quen ỏnh điện cửa gương vầng trăng đi qua ngừ như người dưng qua đường * Hiện tại: Hoàn cảnh sống của con người ở khổ thơ thứ ba đã có sự thay đổi như thế nào? - thành phố - ánh điện - cửa gương Cuộc sống đã thay đổi , sung túc, đầy đủ, hiện đại Thái độ của con người đối với vầng trăng ở khổ thơ 3 có gì khác so với 2 khổ thơ đầu? - Như người dưng qua đường - So sánh, tình cảm xa lạ, dửng dưng không hề quen biết. - Con người đã lãng quên người bạn tri kỉ xưa, quên vầng trăng tình nghĩa. Ngữ văn: Bài 12 - tiết 58 Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy ) I. Giới thiệu chung. 1. Tác giả. 2.Tác phẩm II. Đọc - Hiểu văn bản. 1. Đọc, tìm hiểu chú thích 2. Bố cục 3. Phân tích. a. Cảm xúc về vầng trăng trong quá khứ và hiện tại. b. Tình huống gặp lại vầng trăng. b. Tình huống gặp lại vầng trăng. Tình huống nào khiến con người gặp lại vầng trăng ? Nhận xét gì về tình huống trên ? Thỡnh lỡnh đốn điện tắt phũng buyn - đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng trũn - Thình lình... điện tắt - Vội bật tung sự việc bất ngờ, nhanh, hành động khẩn trương, hối hả. Trong tình huống trên, vầng trăng xuất hiện như thế nào? - Đột ngột Từ láy, gây ấn tượng mạnh, tạo nên sự ngỡ ngàng. Nhận xét về cách dùng từ ngữ, giọng điệu ở khổ thơ 4? Theo em, đây có phải là bước ngoặt để từ đó con người thay đổi thái độ đối với trăng không? Tại sao? * Tính từ, động từ mạnh, từ láy, các thanh trắc liên tiếp, giọng điệu cao vút khiến cho lời thơ thay đổi đột ngột. đó là tình huống bất ngờ để từ đó con người gặp lại vầng trăng, người bạn tri kỉ, thân thiết, nghĩa tình năm xưa. Thỡnh lỡnh đốn điện tắt phũng buyn - đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng trũn Ngữ văn: Bài 12 - tiết 58 Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy ) I. Giới thiệu chung. 1. Tác giả. 2.Tác phẩm. II. Đọc - Hiểu văn bản. 1. Đọc, tìm hiểu chú thích. 2. Bố cục. 3. Phân tích. a. Cảm xúc về vầng trăng trong quá khứ và hiện tại. b. Tình huống gặp lại vầng trăng. c. Suy ngẫm của nhà thơ. c. Suy ngẫm của nhà thơ. Ngửa mặt lờn nhỡn mặt cú cỏi gỡ rưng rưng như là đồng là bể như là sụng là rừng Trăng cứ trũn vành vạnh kể chi người vụ tỡnh ỏnh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mỡnh. Gặp lại vầng trăng, nhà thơ có cảm xúc gì ? Nhận xét về biện pháp nghệ thuật sử dụng trong khổ thơ 5? Tác dụng? Mặt(1) - nhìn mặt(2):- Mặt(1) hoán dụ - tác giả - người lính - Mặt(2) ẩn dụ - vầng trăng - Tư thế tập trung chú ý đối diện trực tiếp. rưng rưng như là đồng... bể. như là sông...rừng Từ láy, điệp ngữ, so sánh diễn tả niềm xúc động trào dâng về kỉ niệm đẹp trong quá khứ với vầng trăng tình nghĩa. Nêu cảm nhận của em về khổ thơ cuối cùng ? vành vạnh im phăng phắc ta giật mình Từ láy, nhân hóa, từ ngữ mang chất suy tư, triết lí. Trăng vẫn tròn đầy, lặng lẽ, bao dung, độ lượng, thủy chung Bài thơ có những nét đặc sắc nào về nghệ thuật và nội dung? * Nghệ thuật: - Tự sự kết hợp trữ tình. - Ngôn ngữ thơ tự nhiên trong sáng hàm súc, các biện pháp tu từ đặc sắc. Trăng Người Tự nhắc nhở mình và củng cố ở người đọc thái độ sống “uống nước nhớ nguồn” *Nội dung Ngữ văn: Bài 12 - tiết 58 Văn bản: ánh trăng ( Nguyễn Duy ) I. Giới thiệu chung. 1. Tác giả. 2.Tác phẩm. II. Đọc - Hiểu văn bản. 1. Đọc, tìm hiểu chú thích. 2. Bố cục. 3. Phân tích. a. Cảm xúc về vầng trăng trong quá khứ và hiện tại. b. Tình huống gặp lại vầng trăng. c. Suy ngẫm của nhà thơ. 4. Ghi nhớ ( SGK ). III. Luyện tập. A.Con người có thể vô tình lãng quên tất cả, nhưng thiên nhiên,nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy bất diệt. B. Thiên nhiên, vạn vật thì vô hạn, tuần hoàn còn cuộc đời con người thì hữu hạn. C. Thiên nhiên luôn bên cạnh con người, là người bạn thân thiết của con người. D. Cuộc sống vật chất dù đầy đủ rồi cũng sẽ tiêu tan, chỉ có đời sống tinh thần là bất diệt. Tư tưởng của nhà thơ gửi gắm qua bài thơ này là gì? III. Luyện tập. A * Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài thơ, nắm chắc nội dung và nghệ thuật. - Chuẩn bị bài " Tổng kết về từ vựng. Bài học kết thúc. Xin trân thành cám ơn các thầy cô và các em!
File đính kèm:
- 46Tiet 58 anhtrang.ppt