Bài giảng Ngữ văn 9 - Trần Thị Sâm - Tiết 59: Ôn luyện về dấu câu

Lớp 6: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.

Lớp 7: Dấu chấm lửng, Dấu chấm phẩy, Dấu gạch ngang.

Lớp 8: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.

 

ppt46 trang | Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1516 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn 9 - Trần Thị Sâm - Tiết 59: Ôn luyện về dấu câu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các thầy cô giáo và các bạn học sinh Bài cũ: Chúng ta đã được học những dấu câu nào? 10 Dấu câu đã học: Lớp 8: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Lớp 6: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy. Lớp 7: Dấu chấm lửng, Dấu chấm phẩy, Dấu gạch ngang. Ngữ văn: Tiết 59: Ôn luyện về dấu câu I: Tổng kết về dấu câu a. Hôm nay, tôi đi học. b. Em đã làm bài tập chưa? c.Bông hoa này đẹp quá! d. Cậu đừng làm thế! - Xét theo mục đích nói các câu trên thuộc kiểu câu gì? - Từ đó nêu công dụng của các dấu câu trong các câu trên? Câu b: câu nghi vấn, dấu chấm hỏi kết thúc câu nghi vấn. Câu c: câu cảm thán, dấu chấm than kết thúc câu cảm thán. Câu d: Câu cầu khiến, dấu chấm than kết thúc câu cầu khiến a. Hôm nay, tôi đi học. b. Em đã làm bài tập chưa? c.Bông hoa này đẹp quá! d. Cậu đừng làm thế! Câu a: câu trần thuật, dấu chấm kết thúc câu trần thuật. Xác định thành phần câu, rồi nêu công dụng dấu phẩy trong các câu sau? a.Mùa xuân, hoa nở đầy vườn, chim hót líu lo. b. Bạn Hoa, bạn Lan rất chăm học. c. Hoa, lớp trưởng , học rất giỏi. a.Mùa xuân, hoa nở đầy vườn, chim hót líu lo. ( Tách TN, Các vế câu ghép) b. Bạn Hoa, bạn Lan rất chăm học.(Tách từ ngữ cùng giữ chức vụ CN) c. Hoa, lớp trưởng, học rất giỏi.(Tách bộ phận chú thích Qua phân tích ví dụ em hãy nêu công dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy? Ngữ văn: Tiết 59: Ôn luyện về dấu câu I: Tổng kết về dấu câu: Lớp 6: - Dấu chấm dùng để kết thúc câu trần thuật. Dấu chấm hỏi dùng để kết thúc câu nghi vấn. Dấu chấm than dùng để kết thúc câu cầu khiến, câu cảm thán. - Dấu phẩy dùng để tách các thành phần và các bộ phận câu. Nêu công dụng dấu chấm lửng trong các câu sau? a. Lớp 8C có nhiều bạn chăm ngoan như bạn Hiền, Bạn Hoá, bạn Hà……. b. Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi! c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên … bưu thiếp. d. ào … ào … ào, thác đổ . a. Lớp 8c có nhiều bạn chăm ngoan như bạn Hiền, Bạn Hoá, bạn Hà……. b. Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi! c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên … bưu thiếp. d. ào … ào … ào, thác đổ . a. Biểu thị bộ phân chưa liệt kê hết. b. Biểu thị lời nói ngập ngừng. c. Chuẩn bị sự xuất hiện của 1 từ ngữ, biểu thị nội dung hài hước. d. Biểu thị kéo dài âm thanh. Dấu chấm lửng có công dụng gì? - Dấu chấm lửng biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết;lời nói ngập ngừng ngắt quãng; làm giãn nhịp điệu câu văn tạo bất ngờ, hài hước dí dỏm. Nêu công dụng dấu chấm phẩy trong các ví dụ sau? a.Tiếng Việt của chúng ta rất giàu; tiếng ta giàu bởi đời sống muôn màu(…) của dân tộc ta; bởi kinh nghiệm đấu tranh lâu đời và phong phú(…); bởi những kinh nghiệm sống của bốn ngàn năm lịch sử dựng nước và giữ nước. Trả lời: đánh dấu các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. b. Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió; ai cấm được trai thương gái, ai cấm được mẹ yêu con; Trả lời : đánh dấu ranh giới câu ghép có cấu tạo phức tạp. Vậy dấu chấm phấy có công dụng gì? - Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới câu ghép có cấu tạo phức tạp; đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. Nêu công dụng của dấu gạch ngang? a. Bạn Hoa - lớp trưởng lớp 8C – chăm ngoan học giỏi. b. Hoa reo lên: - A! Mẹ đã về. c. Các phép tu từ đã học là: - ẩn dụ - so sánh d. Trường THCS Đồng – Tường mới xây rất khang trang. Trả lời: a. Đánh dấu bộ phận chú thích. b. Đánh dấu lời nói trực tiếp nhân vật. c. Biểu thị sự liệt kê. d. Nối các từ nằm trong một liên danh. Lưu ý: Khác với dấu gạch nối, dấu gạch nối dùng để nối các tiếng trong một từ. VD: Ai-Ma-Tốp. Vây dấu gạch ngang có công dụng gì ? - Dấu gạch ngang dùng đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích; đánh dấu lời nói trực tiếp; biểu thị sự liệt kê; nối các từ nằm trong một liên danh. Dấu chấm lửng biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết;lời nói ngập ngừng ngắt quãng; làm giãn nhịp điệu câu văn tạo bất ngờ, hài hước dí dỏm. Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới câu ghép có cấu tạo phức tạp; đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. - Dấu gạch ngang dùng đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích; đánh dấu lời nói trực tiếp; biểu thị sự liệt kê; nối các từ nằm trong một liên danh. Lớp 7: Nêu công dụng dấu ngoặc đơn trong câu sau? Có thể thay dấu ngang hay dấu phẩy cho dấu ngoặc đơn được không? Vì sao? Nó có đôi giày ( giày vải màu hồng) rất đẹp. -Dấu ngoặc đơn trong câu trên dùng đánh dấu phần chú thích. -Dấu ngoặc đơn đó có thể thay bằng dấu gạch ngang và dấu phẩy.Vì thành phần chú thích là thành phần nằm ngoài nòng cốt câu. Như vậy dấu ngoặc đơn có công dụng gì? - Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích. Nêu công dụng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép trong các câu sau? a. Lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. b.Tục ngữ có câu: “ Có công mài sắt có ngày nên kim”. c. Chúng nó ập vào nhà họ Vương như một đám “ ruồi xanh”. d.Truyện ngắn “ Lão Hạc” của nhà văn Nam Cao rất hay. Câu a: dùng để giải thích Câu b: dùng đánh dấu lời dẫn trực tiếp. Câu c: đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt. Câu d: đánh dấu tên tác phẩm. Vậy dấu hai chấm, dấu ngoặc kép có công dụng gì? Lớp 8: - Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích. -Dấu hai chấm dùng đánh dấu phần chú thích, giải thích; đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại. -Dấu ngoặc kép đánh dấu lời dẫn trực tiếp; hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc mỉa mai; đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo… II. Các lỗi thường gặp về dấu câu: Tác phẩm “ Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc. VD này diễn đạt mấy ý? Các ý đó đã ngắt rõ ràng chưa? Nếu chưa nên sửa như thế nào? Tác phẩm “ Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc. Vậy VD trên mắc lỗi gì về dấu câu? II. Các lỗi thường gặp về dấu câu. 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc. Bộ phận Thời còn trẻ, học ở trường này đã diễn đạt trọn ý chưa? Dùng dấu chấm đó đúng hay sai? Nên dùng dấu gì? Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc. Vậy VD này mắc lỗi gì về dấu câu? II. Các lỗi thường gặp về dấu câu. 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. Cam quýt bưởi xoài là đặc sản quý của vùng này. Những thứ nào là đặc sản? Về ngữ pháp chúng giữ chức vụ gì trong câu? Nên dùng dấu gì để phân biệt các thành phần đồng chức ấy? Cam, quýt, bưởi, xoài /là đặc sản quý của vùng này. Vậy VD này mắc lỗi gì về dấu câu? CN1 CN2 CN4 CN3 VN II. Các lỗi thường gặp về dấu câu. 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. 3.Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết. Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này. - Xét theo mục đích nói các câu trong VD trên thuộc kiểu câu gì? - Dùng dấu câu thích hợp chưa? - Nên dùng dấu câu nào cho thích hợp? Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này! Vậy VD này mắc lỗi gì về dấu câu? II. Các lỗi thường gặp về dấu câu. 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. 3.Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết. 4. Lẫn lộn công dụng dấu câu. Ngữ văn: Tiết 59: Ôn luyện về dấu câu I. Tổng kết về dấu câu: Lớp 6: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy. Lớp 7: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang. Lớp 8: Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. II. Các lỗi thường gặp về dấu câu. 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. 3.Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết. 4. Lẫn lộn công dụng dấu câu. III. Luyện tập: Bài tập 1: Điền dấu câu thích hợp. Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng( ) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội( ) Cái Tý( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo( ) ( ) A( ) Thầy đã về( ) A( ) Thầy đã về ( )… Mặc kệ chúng nó( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa( )nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản( ) anh lăn kềnh lên chiếc chiếu rách( ) Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít (, ) tỏ ra dáng bộ vui mừng(. ) Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội( .) Cái Tý(, ) thằng Dần cùng vỗ tay reo(: ) (- ) A(! ) Thầy đã về(! ) A( !) Thầy đã về ( !)… Mặc kệ chúng nó(, ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa(, )nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm(. ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản(, ) anh lăn kềnh lên chiếc chiếu rách(. ) Ngoài đình( )mõ đập chan chát( ) trống đánh thùng thùng() tù và thổi như ếch kêu() Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi( ) ( )Thế nào( ) Thầy em có mệt lắm không( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà( ) Ngoài đình( ,)mõ đập chan chát(, ) trống đánh thùng thùng(,) tù và thổi như ếch kêu(.) Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản(, ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi(: ) (- )Thế nào(? ) Thầy em có mệt lắm không(? ) Sao chậm về thế (? ) Trán đã nóng lên đây mà(! ) Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu và thay dấu câu thích hợp. a. Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “ Anh phảI làm xong bài tập trong chiều nay.” b. Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách. c. Mặc dù đa qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên được những kỷ niệm êm đềm thời học sinh. Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu và thay dấu câu thích hợp. a. Sao mãi tới giờ anh mới về? mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay. b. Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ: “ lá lành đùm lá rách”. C. Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỷ niệm êm đềm thời học sinh. Bài tập 3: Viết đoạn văn thuyết minh cấu tạo cái phích nước trong đó có sử dụng dấu câu thích hợp? Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ, chúc các em học sinh học giỏi.

File đính kèm:

  • pptgiao an(1).ppt
Giáo án liên quan