* Luật chơi: Cả lớp chia làm 4 đội ( 4 tổ )
- Chương trình sẽ cho sẵn 1 chữ cái gợi ý.
- Có 5 ô tương ứng với 5 câu hỏi để tìm 5 chữ cái còn lại.
- Các đội lần lượt lựa chọn câu hỏi và trả lời .
- Sau 10 giây nếu trả lời đúng được 10 điểm và lật được một ô chữ cái, nếu trả lời sai hoặc không có câu trả lời thì quyền trả lời thuộc về các đội còn lại.
- Sau 5 lượt lựa chọn không đội nào giải được ô chữ bí ẩn sẽ có gợi ý của chương trình.
- Trả lời đúng ô chữ bí ẩn trước khi có gợi ý của chương trình được 30 điểm còn trả lời sau gợi ý của chương trình được 20 điểm.
17 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1521 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 9 Tiết 43: TỔNG KẾT TỪ VỰNG, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cõu hỏi 2 : Trong những tổ hợp sau, tổ hợp nào là thành ngữ? A. Cú chớ thỡ nờn B. Đi một ngày đàng học một sàng khụn C. Ếch ngồi đỏy giếng D. Tốt gừ hơn tốt nước sơn Cõu hỏi 4 :Từ tay trắng cú nghĩa là: A. Khụng cú chỳt vún liếng của cải gỡ B. Bàn tay cú nước da trắng C. Bị mất hết cả tiền bạc của cải, hoàn toàn khụng cũn gỡ Cõu hỏi 3 : Từ núi trong cõu Người ta núi ụng nhiều lắm cú nghĩa là: A. Hoạt động phỏt õm thành lời với một nội dung nào đú B. Dựng một tứ ngụn ngữ khi giao tiếp C. Chỉ trớch, phờ bỡnh, chờ bai D. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đú I F N L E 0 1 2 3 4 5 6 7 8 10 9 Luật Gợi ý Đáp án 0 Từ gợi ý : 5 4 3 2 1 Cõu hỏi 1. Từ ăn trong cõu thơ Nghề riờng ăn đứt hồ cầm một trương cú nghĩa là? A. Phải nhận lấy, chịu lấy B. Vượt trội, hơn hẳn C. Hợp với nhau tạo ra một cỏi gỡ hài hoà D. Thấm vào bản thõn Đây là dãy đồng đẳng của Hidrocacbon không no. Hết giờ * Yêu cầu: Tìm ô chữ bí ẩn gồm 6 chữ cái : Đây là từ chỉ tờn gọi của một dóy đồng đẳng Giới thiệu trò chơi * Luật chơi: Cả lớp chia làm 4 đội ( 4 tổ ) - Chương trình sẽ cho sẵn 1 chữ cái gợi ý. - Có 5 ô tương ứng với 5 câu hỏi để tìm 5 chữ cái còn lại. - Các đội lần lượt lựa chọn câu hỏi và trả lời .- Sau 10 giây nếu trả lời đúng được 10 điểm và lật được một ô chữ cái, nếu trả lời sai hoặc không có câu trả lời thì quyền trả lời thuộc về các đội còn lại. Sau 5 lượt lựa chọn không đội nào giải được ô chữ bí ẩn sẽ có gợi ý của chương trình. - Trả lời đúng ô chữ bí ẩn trước khi có gợi ý của chương trình được 30 điểm còn trả lời sau gợi ý của chương trình được 20 điểm. Trường thcs giao hải Nhiệt liệt chào mừng Các thầy cô giáo Các em học sinh về dự tiết học hôm nay Cõu hỏi 4. Số lượng đồng phõn cấu tạo của anken C4H8 là ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 7 I F N L E 0 1 2 3 4 5 6 7 8 10 9 Luật Gợi ý Đáp án 0 Từ gợi ý : 4 3 2 1 Cõu hỏi 1. Từ ăn trong cõu thơ Nghề riờng ăn đứt hồ cầm một trương cú nghĩa là? A. Phải nhận lấy, chịu lấy B. Vượt trội, hơn hẳn C. Hợp với nhau tạo ra một cỏi gỡ hài hoà D. Thấm vào bản thõn Đây là dãy đồng đẳng của Hidrocacbon không no. Hết giờ * Yêu cầu: Tìm ô chữ bí ẩn gồm 6 chữ cái : Đây là từ chỉ tờn gọi của một dóy đồng đẳng Giới thiệu trò chơi * Luật chơi: Cả lớp chia làm 4 đội ( 4 tổ ) - Chương trình sẽ cho sẵn 1 chữ cái gợi ý. - Có 5 ô tương ứng với 5 câu hỏi để tìm 5 chữ cái còn lại. - Các đội lần lượt lựa chọn câu hỏi và trả lời .- Sau 10 giây nếu trả lời đúng được 10 điểm và lật được một ô chữ cái, nếu trả lời sai hoặc không có câu trả lời thì quyền trả lời thuộc về các đội còn lại. Sau 5 lượt lựa chọn không đội nào giải được ô chữ bí ẩn sẽ có gợi ý của chương trình. - Trả lời đúng ô chữ bí ẩn trước khi có gợi ý của chương trình được 30 điểm còn trả lời sau gợi ý của chương trình được 20 điểm. Hội giảng cấp trường Môn: Ngữ văn 9 Tiết 43: tổng kết từ vựng Người dạy: Mai Văn Thịnh Từ (xét về đặc điểm cấu tạo) Từ phức Từ đơn Từ ghép Từ láy Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ Từ láy toàn bộ Từ láy bộ phận Từ láy âm Từ láy vần Hướng dẫn Bài tập 3 SGK/123 Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa”, từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với yếu tố gốc? trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp. Bài tập 2 SGK/123 (II) Trong những tổ hợp từ sau đây,tổ hợp nào là thành ngữ,tổ hợp nào là tục ngữ? a) gần mực thì đen, gần đèn thì sáng b) đánh trống bỏ dùi c) chó treo mèo đậy d) được voi đòi tiên e) nước mắt cá sấu Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ, tục ngữ trên. Hướng dẫn a) gần mực thì đen, gần đèn thì sáng Tục ngữ, có nghĩa là: ”hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách , đạo đức của con người.” Thành ngữ, có nghĩa là: “làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách.” Tục ngữ, có nghĩa là: “muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại.” d) được voi đòi tiên Thành ngữ, có nghĩa là :“tham lam, được cái này lại muốn cái khác hơn.” e) Nước mắt cá sấu Thành ngữ, có nghĩa là :“sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác.” b) đánh trống bỏ dùi c) Chó treo mèo đậy Bài 3 SGK/123 (II) Tìm hai thành ngữ có yếu tó chỉ thực vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được. Bài 4 SGK/123 (II) Tìm hai dẫn chứng về việc sử dụng thành ngữ trong văn chưong. Bài 2 SGK/123 (III) Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau: a. Nghĩa của từ mẹ là người phụ nữ có con, nói trong quan hệ với con. b. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con”. c. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu : Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công. d. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà. Bài 3 SGK/123 (III) Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao? Độ lượng là : a. đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. b. rộng lượng, dễ thong cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. Bài tập 2 SGK/124 (IV) Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao? Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng ! (Nguyễn Du, Truyện Kiều) Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và các em đã theo dõi bài giảng
File đính kèm:
- Tong ket tu vung 9.ppt