Câu hỏi:Vì sao từ vựng ngôn ngữ lại có sự biến đổi và phát triển? Có bao nhiêu phương thức biến đổi và phát triển nghĩa của từ?
Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ “Tay” trong các trường hợp sau, chuyển nghĩa theo phương thức nào?
a, Một tay (1)gây dựng cơ đồ
Bấy lâu bể Sở, sông Ngô tung hoành.
( Truyện Kiều – Nguyễn Du)
b, Anh em như thể tay (2)chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
10 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1639 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 9 tiết 24- Sự phát triển của từ vựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi:Vì sao từ vựng ngôn ngữ lại có sự biến đổi và phát triển? Có bao nhiêu phương thức biến đổi và phát triển nghĩa của từ? Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ “Tay” trong các trường hợp sau, chuyển nghĩa theo phương thức nào? a, Một tay (1)gây dựng cơ đồ Bấy lâu bể Sở, sông Ngô tung hoành. ( Truyện Kiều – Nguyễn Du) b, Anh em như thể tay (2)chân Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần Tiết 24 : (Tiếp theo) I.Tạo từ ngữ mới : 1Xét ví dụ: Cho các từ: Điện thoại, kinh tế, di động ,Sở hữu, tri thức, đặc khu, Trí tuệ. Trong thời gian gần đây, những từ ngữ nào được hình thành dựa trên cơ sở các từ trên, giải thích nghĩa của các từ mới hình thành đó? *Ví dụ 1 :Tìm từ ngữ mới -> Giải thích nghĩa -Điện thoại di động : Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người được sủ dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao. -Kinh tế tri thức : Nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sx,lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. -Đặc khu kinh tế : Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với chính sách ưu đãi. -Sở hữu trí tuệ : Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ. *Ví dụ2: Tìm từ ngữ mới có cấu tạo theo mô hình: + Tin tặc :Kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại. X+tặc +Lâm tặc :kẻ cướp tài nguyên rừng. - Trên cơ sở những từ ngữ đã có sẵn ,người ta ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa để tạo ra những từ ngữ mới làm cho vốn từ ngữ tăng lên –> Cách phát triển từ vựng TV. 2. Ghi nhớ: SGK/73 Tiết 24 : (Tiếp theo) I.Tạo từ ngữ mới : II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài : 1 Xét ví dụ : *Ví dụ1 : Tìm từ Hán Việt a. Thanh minh trong tiết tháng ba, Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh. Gần xa nô nức yến anh , Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân . Dập d×u tài tử giai nhân , Ngựa xe như nước , áo quần như nêm. (Nguyễn Du , Truyện Kiều) b. Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc,tiếng chịu nhuốc nhơ,thần sông có linh,xin ngài chứng giám .Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng,vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá,lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm,trên xin làm cơm cho diều quạ,và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ. (Nguyễn Dữ , Chuyện người con gái Nam Xương) *Ví dụ 2 -a/ (Bệnh mất khả năng miễn dịch dẫn đến tử vong) AIDS - b/ Nghiên cứu một cách có hệ thống để tiêu thụ hàng hóa) Marketing (=> Tiếng Anh. -Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng TV. -Phần nhiều là mượn từ tiếng Hán. 2. Ghi nhớ:SGK/74. III. Luyện tập: Tiết 24 : (Tiếp theo) II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài : I.Tạo từ ngữ mới : Nêu vắn tắt những cách phát triển từ vựng? Hai cách p/triển từ vựng P/triển về nghĩa của từ ngữ (p/triển về chất) P/triển về số lượng từ ngữ P/thức ẩn dụ P/thức hoán dụ Ghép các y/tố có sẵn lại với nhau . Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. Tiết 24 : (Tiếp theo) III. Luyện tập: BT1 : Tìm 2 mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới kiểu : x + tặc ? VD: x + trường: chiến trường , công trường… X + hoá: Ô-xi hoá , lão hoá… BT2: Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ đó? => HĐ nhóm. Bàn tay vàng: Bàn tay tài giỏi, khéo léo hiếm có trong việc thực hiện một thao tác LĐ hoặc kĩ thuật nhất định. Cơm bụi: -Cơm giá rẻ Đường cao tốc: Đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành cho xe cơ giới chạy với tốc độ cao. -Thương hiệu: - Nhãn hiệu thương mại có uy tín. - Cầu truyền hình: - Hình thức truyền hình tại chổ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp với nhau qua hệ thống ca-mê-ra. Tiết 24 : (Tiếp theo) II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài : I.Tạo từ ngữ mới : III. Luyện tập: BT3/74 Xác định nguồn gốc từ mượn? *Từ mượn của tiếng Hán : Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ. *Từ mượn của các ngôn ngữ châu Âu : Xà phòng, ô-tô, ra-đi-ô, ô-xy ,cà phê, ca nô. BT4: Tiết 24 : (Tiếp theo) II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài : I.Tạo từ ngữ mới : III. Luyện tập: BT 1/74: BT 2/74: BT 3/74 : BT 4/74 : Nêu vắn tắt những cách phát triển từ vựng? Hai cách p/triển từ vựng P/triển về nghĩa của từ ngữ (p/triển về chất) P/triển về số lượng từ ngữ P/thức ẩn dụ P/thức hoán dụ Ghép các y/tố có sẵn lại với nhau . Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. Tiết 24: (Tiếp theo) II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài : I.Tạo từ ngữ mới : III. Luyện tập: BT1 /74: BT2/74: BT3/74 * BT thêm: Viết đoạn văn có sử dụng từ mượn của tiếng Hán BT 4/74 : Thảo luận nhóm :Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không? =>Không thể không thay đổi . Vì thế giới tự nhiên và XH luôn vận động và phát triển không ngừng. Nhận thức về thế giới của con người cũng vận động và phát triển theo => Từ vựng của một ngôn ngữ phải thay đổi để đáp ứng nhu cầu giao tiếp và nhận thức của người bản ngữ. -Học bài, đọc bài đọc thêm và chỉ ra ND của bài đó, tra tõ ®iÓn ®Ó x¸c ®Þnh nghÜa cña 1 sè tõ HV th«ng dông được sö dông trong c¸c VB ®· häc. -Chuẩn bị:Truyện Kiều của Nguyễn Du.
File đính kèm:
- TIET 25 SU PHAT TRIEN CUA TU VUNG.ppt