Bài giảng Ngữ Văn 9 - Bài 11 - Tiết 53 Tổng kết từ vựng

Đọc đoạn trích Truyện Kiều sau đây:

Quá niên trạc ngoại tứ tuần

Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao

Trước thầy sau tớ lao xao

Nhà băng đưa mối rước vào lầu trang

Ghế trên ngồi tót sỗ sàng. . .

(Nguyễn Du)

a) Xác định các từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn trên.

b) Các từ tượng thanh, từ tượng hình trên có tác dụng gì trong việc khắc hoạ chân dung nhân vật?

ppt24 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ Văn 9 - Bài 11 - Tiết 53 Tổng kết từ vựng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.Thế nào là từ mượn? 2. Sắp xếp cỏc từ sau vào hai cột A-B sao cho phự hợp: Lữ khỏch ,phi cơ, hành lý, ghi đụng, ụtụ,ra-đi-ụ, gia nhõn, giỏo viờn, xà phũng, ăng ten, xớch Kiểm tra bài cũ Lữ khỏch ,phi cơ, hành lý, gia nhõn, giỏo viờn ghi đụng, ụtụ,ra-đi-ụ, xà phũng, ăng ten, xớch Ngữ Văn 9 - Bài 11 - Tiết 53 CN VN . Tỡm những từ chỉ âm thanh, mà em biết? Các từ chỉ âm thanh : meo meo, cục tỏc, cạc cạc, rúc rỏch, vự vự, hu hu … Các từ tượng thanh. Là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. (NV8-TI/49) Cỏc loài vật cú tờn gọi là từ tượng thanh: Bũ Tắc kố Mốo Chim cuốc Chim tu hỳ Cỏc từ chỉ dỏng vẻ, trạng thỏi Lom khom, lờnh khờnh, lờu nghờu… Cỏc từ tượng hỡnh Là những từ gợi tả dỏng vẻ, trạng thỏi của sự vật … (NV8-TI/49) Đọc đoạn trích Truyện Kiều sau đây: Quá niên trạc ngoại tứ tuần Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao Trước thầy sau tớ lao xao Nhà băng đưa mối rước vào lầu trang Ghế trên ngồi tót sỗ sàng. . . (Nguyễn Du) a) Xác định các từ tượng thanh, từ tượng hình trong đoạn trên. b) Các từ tượng thanh, từ tượng hình trên có tác dụng gì trong việc khắc hoạ chân dung nhân vật? Quá niên trạc ngoại tứ tuần Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao Trước thầy sau tớ lao xao Nhà băng đưa mối rước vào lầu trang Ghế trên ngồi tót sỗ sàng. . . (Nguyễn Du) lao xao Nhân vật Mã Giám Sinh được khắc hoạ thật cụ thể, sinh động; đồng thời lại mang ý nghĩa khái quát về một loại người giả dối, vô học, cử chỉ bất lịch sự đến trơ trẽn, hỗn hào. Từ tượng hỡnh Những từ gợi tả hỡnh ảnh, dỏng vẻ, trạng thỏi của sự vật Từ tượng thanh Những từ mụ phỏng õm thanh của tự nhiờn, của con người. Tác dụng: Làm cho lời núi, cõu văn thờm sinh động hấpdẫn Điền các từ tượng thanh, tượng hình thích hợp vào chỗ trống trong những văn bản sau:(À uụm, rào rào, nhấp nhụ, hăm hở, tẻ te, từ từ, õu õu) , ếch nói ao chuôm , gió nói cái vườn rộng rênh , chó nói đêm thanh , gà nói sáng banh ra rồi. Gần bờ, biển càng sóng lượn. Một lớp sóng bỗng rướn cao lên, tiến nhanh vào bờ, nó vỗ một cái thật mạnh vào bãi cát rồi rút xuống. à uôm Tẻ te . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Rào rào Âu âu nhấp nhô hăm hở từ từ . . . . . . . . Em hãy xem bảng rồi chọn các phương án ở cột A và cột B sao cho phù hợp Bài tập: Xác định các phép tu từ và giá trị sử dụng của chúng trong các ví dụ sau: a, Trong như tiếng hạc bay qua, Thể hiện những cung bậc khác nhau của tiếng đàn Thuý Kiều. Phép so sánh. Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan như gió thoảng ngoài, Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa. b, Làn thu thủy nét xuân sơn, Đề cao, ca ngợi vẻ đẹp của Thuý Kiều. Phép ẩn dụ, nhân hoá và nói quá. Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Một hai nghiêng nước nghiêng thành, . Sắc đành đòi một tài đành họa hai. c, Còn trời còn nước còn non, Còn cô bán rượu anh còn say sưa. Phép điệp ngữ “cũn”, từ đa nghĩa “say sưa” . Nhân vật trữ tình bộc lộ tình cảm của mình với cô gái một cách mạnh mẽ và kín đáo d. Nguyễn Trói dựng những biện phỏp tu từ nào trong 2 cõu sau? Nột nghệ thuật độc đỏo của biện phỏp tu từ đú? “Gươm mài đỏ, đỏ nỳi cũng mũn Voi uống nước, nước sụng phải cạn” Nhõn hoỏ, núi quỏ B. Chơi chữ, núi quỏ C. Hoỏn dụ, núi quỏ D. Điệp ngữ, núi quỏ. D. Điệp ngữ, núi quỏ. Sự lớn mạnh của nghĩa quõn Lam Sơn. đ, Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. Phép nhân hoá Trăng trở thành người bạn tri âm, tri kỉ  Thiên nhiên sống động, gắn bó với con người hơn; đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên của Bác. e. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. ẩn dụ tu từ Thể hiện sự gắn bó và tình yêu của mẹ với đứa con. g…Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim (Phạm Tiến Duật) Về hình ảnh “trái tim” trong câu thơ trên, có bạn cho rằng đó là ẩn dụ; có bạn lại bảo rằng đó là hoán dụ ý kiến của em? Bài tập : Tìm trong các văn bản đã học và đọc thêm những đoạn văn, thơ có sử dụng các phép tu từ từ vựng. Nêu cảm nhận của em về cái hay của những câu văn, câu thơ ấy. Bài tập Viết đoạn văn (từ 4 đến 6 câu) có sử dụng phép tu từ. Điền tiếp để hoàn chỉnh cỏc cõu thơ sau trong bài “Đoàn thuyền đỏnh cỏ” của Huy Cận “Cỏ nhụ…………………………………………… ………………………………………. đen hồng” và cho biết sử dụng phộp tu từ nào? Cỏ nhụ cỏ chim cựng cỏ độ, Cỏ song lấp lỏnh đuốc đen hồng” Biện phỏp liệt kờ Quà tặng may mắn Cõu 1 Cõu 3 Cõu 2 Phần thưởng là một tràng phỏo tay 2. Sắp xếp cỏc từ sau vào 2 cột phự hợp: Rỡ rào, sựng sục, lờnh khờnh, ngoằn ngoốo, vốo vốo, đựng đựng, rũ rượi, lom khom, đỡ đẹt, lốp bốp, nhấp nhụ, thất thểu. Rỡ rào, sựng sục, vốo vốo, đựng đựng, đỡ đẹt, lốp bốp, lờnh khờnh, ngoằn ngoốo, rũ rượi, lom khom, nhấp nhụ, thất thểu. Phần thưởng là một điểm 10 3. Hóy điền tiếp vào dấu (…) để hoàn thiện khổ thơ sau trong bài “ễng đồ” của Vũ Đỡnh Liờn “Nhưng mỗi…………………………. ……………………………………….. ……………………………………….. ………………………………………...” Cho biết khổ thơ đú sử dụng biện phỏp tu từ nào? “Nhưng mỗi năm mỗi vắng Người thuờ viết nay đõu? Giấy đỏ buồn khụng thắm Mực đọng trong nghiờn sầu” Biện phỏp tu từ: Điệp ngữ và nhõn hoỏ Phần thưởng là một điểm 9 Xin chân thành cảm Ơn các thầy cô giáo Chào mừng ngày 20 thỏng 11 năm 2008 và các em học sinh

File đính kèm:

  • pptTong ket tu vung Tiet 53.ppt
Giáo án liên quan