Bài giảng Ngữ văn 8- Tiết 41: Nói giảm nói tránh

Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ,

quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được

miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng, tăng

sức biểu cảm

ppt17 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 8- Tiết 41: Nói giảm nói tránh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giaú viờn thực hiện: Nguyễn Thị Huyền TRƯỜNG THCS BƯNG BÀNG Kiểm tra bài cũ Thế nào là nói quá ? Lấy 1 ví dụ Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Ngữ văn 8 - Tiết 41 Tiết 41: Nói giảm nói tránh I. Nói giảm nói tránh Và tác dụng của nói giảm nói tránh 1. Ví dụ: VD1: a. Vỡ vậy, tụi để sẵn mấy lời này, phũng khi tụi sẽ đi gặp cụ Cỏc Mỏc, cụ Lờ-nin và cỏc vị cỏch mạng đàn anh khỏc, thỡ đồng bào cả nước, đồng chớ trong đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chớ Minh, Di chỳc) b. Bỏc đó đi rồi sao, Bỏc ơi ! Mựa thu đang đẹp, nắng xanh trời. (Tố Hữu, Bỏc ơi) c. Lượng con ụng Độ đõy mà....Rừ tội nghiệp, về đến nhà thỡ bố mẹ chẳng cũn. (Hồ Phương, Thư nhà) *Nhận xét VD1(a,b,c): Dùng cách diễn đạt bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để giảm bớt đau buồn . -> Chỉ cái chết Nói vòng Từ đồng nghĩa Phủ định bằng từ ngữ trái nghĩa Tiết 41: Nói giảm nói tránh I.Núi giảm núi trỏnh và tỏc dụng của núi giảm núi trỏnh 1. Ví dụ: VD2:Phải bộ lại lăn vào lũng một người mẹ, ỏp mặt vào bầu sữa núng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trỏn xuống cằm, và gói rụm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ cú một dịu ờm vụ cựng. (Nguyờn Hồng, Những ngày thơ ấu) VD1(a,b,c): dùng cách diễn đạt bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để giảm bớt đau buồn . VD2,3: dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự và gợi cảm xúc thân thương trìu mến. VD3: a. Con dạo này lười lắm. b.Con dạo này khụng được chăm chỉ cho lắm. Từ đồng nghĩa Phủ định bằng từ trái nghĩa I.Núi giảm núi trỏnh và tỏc dụng của núi giảm núi trỏnh Tiết 41: Nói giảm nói tránh 1. Ví dụ * Nhận xét 2. Ghi nhớ Nói giảm nói tránh là một biện phỏp tu từ dựng cỏch diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, trỏnh gõy cảm giỏc quỏ đau buồn, ghờ sợ, nặng nề; trỏnh thụ tục, thiếu lịch sự. * Lưu ý a. Cỏc cỏch núi giảm núi trỏnh: * Dựng từ đồng nghĩa, đặc biệt là cỏc từ Hỏn Việt * Dựng cỏch núi phủ định bằng từ trỏi nghĩa * Dựng cỏch núi vũng * Núi trống (tỉnh lược) Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ. Anh ấy(…) thế thì không(…) được lâu nữa đâu chị ạ.  Tiết 41: Nói giảm nói tránh Bài tập nhanh Hóy quan sỏt tranh minh hoạ trờn màn hỡnh và dựng phộp núi giảm núi trỏnh để diễn đạt lại cỏc cõu trong những tỡnh huống sau và cho biết ở mỗi tỡnh huống đú, em đó sử dụng cỏch núi giảm núi trỏnh nào? Tình huống 1 Anh cỳt ra khỏi nhà tụi ngay! Anh khụng nờn ở đõy nữa! Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ ngữ trái nghĩa Bệnh tỡnh con ụng nặng lắm chắc sắp chết rồi! Bệnh tỡnh con ụng chắc chẳng cũn được bao lõu nữa. TèNH HUỐNG 2. Núi giảm núi trỏnh bằng cỏch núi trống. TèNH HUỐNG 3. Những đứa trẻ nay bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương. Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương. Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa TèNH HUỐNG 4. Cấm trẻ con vào đó. Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn. Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng I. Nói giảm nói tránh và Tác dụng của nói giảm nói tránh. Tiết 41: Nói giảm nói tránh 1. Ví dụ 2. Bài học * Lưu ý a. Các cách nói giảm nói tránh b. Tình huống không nên nói giảm nói tránh - Khi cần phờ bỡnh nghiờm khắc, núi thẳng, núi đỳng mức độ sự thật. - Khi cần thụng tin chớnh xỏc, trung thực Thảo luận Những tình huống giao tiếp như thế nào thì không nên sử dụng cách nói giảm nói tránh? e. Cha nú mất, mẹ nú............................., nờn chỳ nú rất thương nú. đi bước nữa Tiết 41: Nói giảm nói tránh I. Núi giảm núi trỏnh và tỏc dụng của núi giảm núi trỏnh 1. Ví dụ 2. Bài học * Lưu ý a. Các cách nói giảm nói tránh II. Luyện tập Điền cỏc từ ngữ núi giảm núi trỏnh cho sau đõy vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, cú tuổi, đi bước nữa. a.Khuya rồi, mời bà.......................... đi nghỉ b. Cha mẹ em.......................... từ ngày em cũn rất bộ, em về ở với bà ngoại. chia tay nhau c. Đõy là lớp học cho trẻ em……… khiếm thị d. Mẹ đó ..................rồi, nờn chỳ ý giữ gỡn sức khoẻ. cú tuổi b. Tình huống không nên nói giảm nói tránh Tiết 41: Nói giảm, nói tránh Bài tập2(SGK): Trong mỗi cặp cõu dưới đõy, cõu nào cú sử dụng cỏch núi giảm núi trỏnh? a1. Anh phải hoà nhó vớớ bạn bố! a2. Anh nờn hoà nhó với bạn bố! c1. Xin đừng hỳt thuốc trong phũng học! c2. Cấm hỳt thuốc trong phũng học! Bài tập 3 Vận dụng cách nói giảm, nói tránh để đặt 5 câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau? Ví dụ: - Bài thơ của anh dở lắm. - Bài thơ của anh chưa được hay lắm. * Củng cố Nói giảm nói tránh Các cách nói giảm nói tránh Cảm nhận giá trị nghệ thuật và vận dụng nói giảm nói tránh HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Hoàn thiện các BT (SGK) - Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh. - Học bài chu đáo. - Chuẩn bị ôn tập tốt cho bài kiểm tra ngữ văn (Tiết 42) BÀI TẬP BỔ SUNG Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng phép nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau : “Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay: Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !” (Nam Cao – Lão Hạc) Cậu Vàng bị giết Dùng từ ngữ đồng nghĩa đi đời Gâycảm giác ghê sợ với người nghe. Không gây cảm giác ghê sợ với người nghe. Hàm ý xót xa, luyến tiếc và đượm chút mỉa mai

File đính kèm:

  • pptNgu van 8 Bai Noi giam noi tranh.ppt