1/.MỤC TIÊU :
Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện .
1.1/ Kiến thức :
- Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ .
- Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh .
1.2/ Kĩ năng :
- Bước đầu biết cách đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại .
- Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện .
- Kể lại một câu chuyện cổ tích .
1.3. Thái độ:
Hs cảm nhận được về các nhân vật trong truyện.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, giáo án, tranh: Thạch Sanh.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, soạn bài ở nhà.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
3.1.Ổn định: KTSS
3. 2.Kiểm tra:
+Thế nào là truyền thuyết ? Hãy kể tóm tắt truyện “Sự tích Hồ Gươm”.
+Cho biết ý nghĩa truyện “Sự tích Hồ Gươm” .
Giới thiệu bài: GV Giới thiệu về kiểu nhân vật truyện cổ tích -> Dẫn vào truyện Thạch Sanh -> Ghi tựa.
3.3.Tiến hành bài học:
a/ Phương pháp: Đọc diễn cảm, phát hiện, phân tích, nêu vấn đề, diễn giảng.
b/ Các bước hoạt động:
12 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 6 tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
Tiết
Tên bài dạy
Phụ chú
06
21
Văn bản:
THẠCH SANH
22
Văn bản:
THẠCH SANH
23
Tiếng Việt:
CHỮA LỖI DÙNG TỪ
24
Tập làm văn:
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
Tuần 6 – Tiết 21,22
Ns: 01 /09/2013
Nd: 09 – 14/09/2013
Văn bản : THẠCH SANH
( Cổ tích)
1/.MỤC TIÊU :
Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện .
1.1/ Kiến thức :
Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ .
Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh .
1.2/ Kĩ năng :
- Bước đầu biết cách đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại .
- Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện .
- Kể lại một câu chuyện cổ tích .
1.3. Thái độ:
Hs cảm nhận được về các nhân vật trong truyện.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, giáo án, tranh: Thạch Sanh.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, soạn bài ở nhà.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
3.1.Ổn định: KTSS
3. 2.Kiểm tra:
+Thế nào là truyền thuyết ? Hãy kể tóm tắt truyện “Sự tích Hồ Gươm”.
+Cho biết ý nghĩa truyện “Sự tích Hồ Gươm” .
Giới thiệu bài: GV Giới thiệu về kiểu nhân vật truyện cổ tích -> Dẫn vào truyện Thạch Sanh -> Ghi tựa.
3.3.Tiến hành bài học:
a/ Phương pháp: Đọc diễn cảm, phát hiện, phân tích, nêu vấn đề, diễn giảng.
b/ Các bước hoạt động:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung lưu bảng
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản
(15’)
- GV cho HS đọc phần chú thích «SGK/53để tìm hiểu thế nào là truyện cổ tích .
- GV giới thiệu xuất xứ à ghi bảng.
GV tạm chia văn bản 4 đoạn.
Bố cục : 4 đoạn
- Đoạn 1:Từ đầu đến “mọi phép thần thông”->Sự ra đời của Thạch Sanh
- Đoạn 2:Tiếp theo cho đến “phong cho làm Quận công”->TS thắng chằn tinh. Lí Thông cướp công TS .
- Đoạn 3:Tiếp theo đến “hóa kiếp thành bọ hung”->TS đánh nhau với đại bàng cứu công chúa ,cứu con vua Thủy Tề. Lý Thông bị trừng phạt .
- Đoạn 4:Còn lại ->Hạnh phúc đến với TS
- GV hướng dẫn đọc.
- GV đọc mẫu 1 đoạn (từ đầu->mọi phép thần thông) à Gọi HS đọc 3 đoạn còn lại. 2 (tiếp theo-> phong cho làm quận công); 3(tiếp theo-> hoá kiếp làm bọ hung); 4 (còn lại).
- Nhận xét cách đọc.
- Hướng dẫn HS lưu ý các chú thích 3, 6, 7, 8, 9, 12, 13 SGK.
- GV có thể cho HS xác định mở bài, thân bài, kết bài (Tích hợp TLV).
- Nhận xét chuyển ý.
Hoạt động 3 : Phân tích . (55’)
Hỏi : Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có gì bình thường, khác thường?
- Nhận xét câu trả lời HS.
- Khái quát lại nội dung cho HS ghi 1 số ý cơ bản.
Hỏi : Kể lại sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh như vậy nhằm ước mơ gì?
- Cho HS thảo luận.
- GV diễn giảng: Thạch Sanh là chàng dũng sĩ dân gian có nguồn gốc thần tiên phi thường nhưng cũng rất cụ thể, rõ ràng.
Hỏi : Trước khi được kết hôn với công chúa, Thạch Sanh đã trải qua những thử thách như thế nào? (Thạch Sanh đã lập những chiến công gì?).
- Yêu cầu HS liệt kê.
Hỏi : Theo em, do đâu mà Thạch Sanh vượt qua những thử thách đó?
Tích hợp KNS: Thảo luận.
- Cho HS thảo luận.
- Gọi HS trình bày -> nhận xét.
Hỏi : Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất gì qua những lần thử thách ấy?
- Cho HS trao đổi -> nhận xét.
- GV liên hệ 3 SGK: Cho HS đối chiếu Thạch Sanh với tính cách Lí Thông.
- GV nhận xét, ghi nhận ý cơ bản.
Hỏi :: Việc thể hiện tính cách 2 nhân vật trên thể hiện tình cảm gì của nhân dân?
- Cho HS tìm hiểu ý nghĩa 1 số chi tiết thần kì.
Hỏi :: Trong những vũ khí mà Thạch Sanh dùng thì vũ khí nào mang yếu tố thần kì?
-> Liên hệ câu 4 SGK:
Hỏi :Hãy tìm ý nghĩa chi tiết thần kì v cc yếu tố nghệ thuật : tiếng đàn và niêu cơm thần… ? (Khá - Giỏi).
Gợi ý:
*Sắp xếp các tình tiết như thế nào ?
*Tiếng đàn tượng trưng cho điều gì ?
*Niêu cơm thần tượng trưng về điều gì của dân ta ?
- Cho HS thảo luận nhanh.
- GV chốt :
+ Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo : công chúa lâm nạn gặp Thạch Sanh trong hang sâu, công chúa bị câm nghe tiếng đàn bổng khỏi bệnh , giải oan và kết vợ chồng với Thạch Sanh .
+ Tiếng đàn tượng trưng cho tình yu, cơng lý, nhn đạo, hịa bình….
+ Niêu cơm thần tượng trưng cho tình thương, nhân ái, ước vọng đoàn kết, yêu hòa bình của nhân dân ta .
- Kết thúc có hậu thể hiện công lý của xã hội và ước mơ của nhân dân ta thời xưa .
- GV lồng phần đọc thêm vào để làm nổi bật ý nghĩa tiếng đàn.
- Nêu câu 5 SGK. Yêu cầu HS tìm chủ đề truyện.
- Cho HS thảo luận.
Hoạt động 3: Ý nghĩa (5’)
Hỏi :Truyện đã ca ngợi những chiến công nào của dũng sĩ Thạch Sanh?
- Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật truyện?
- Cho HS xem tranh và yêu cầu miêu tả nội dung tranh, đặt tên tranh.
- HS đọc
- HS nghe .
- Nghe.
- 3 HS đọc diễn cảm truyện.
- Nghe.
- Đọc chú thích SGK.
- Cá nhân phát hiện điểm khác thường và bình thường.
- Nghe – ghi.
- Thảo luận (2 HS)
-> Trình bày ý kiến.
- Nghe.
- Suy nghĩ những chiến công của Thạch Sanh
- HS thảo luận -> trả lời: Có sức khoẻ, tài năng, việc làm chính nghĩa……
- Thảo luận (bàn).
-> Trả lời.
- Thảo luận -> rút ra nhận xét: 2 nhân vật đối lập nhau.
- Suy nghĩ trả lời: -> yêu cái thiện, ghét cái ác, xấu.
- Cá nhân phát hiện tiếng đàn, niêu cơm thần.
- Thảo luận (Tổ).
-> Ý nghĩa:
+ Tiếng đàn: Giải oan cho Thạch Sanh, tố cáo tội Lí Thông; gợi nổi nhớ quê, tình yêu con người……
- Xem phần đọc thêm.
- Thảo luận trả lời.
Kết thúc truyện: thiện thắng ác, ở hiền gặp lành -> Ước mơ công lí, tư tưởng nhân đạo, tình yêu hoà bình.
HS trả lời
-Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo
- Tiếng đàn tượng trưng cho tình yêu, công lý, nhân đạo, hòa bình….
- Niêu cơm thần tượng trưng cho tình thương, nhân ái, ước vọng đoàn kết, yêu hòa bình của nhân dân ta . ….
- Cá nhân trả lời.
- HS trả lời.
- Xem tranh, miêu tả tranh, đặt tên tranh.
I. Tìm hiểu chung:
1.Định nghĩa cổ tích: Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số nhân vật quen thuộc như: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật có tài năng kì lạ, nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật,… thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng thuộc về cái thiện.
2. Xuất xứ :
Thạch Sanh là truyện cổ tích về người dũng sĩ cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa, chiến thắng quân xâm lược. Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin vào đạo đức, công lý xã hội và lý tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta .
3.Bố cục :4 đoạn
II. Phân tích :
1.Nội dung:
a/ Sự ra đời, lớn lên và vẻ đẹp hình tượng của Thạch Sanh:
+Bình thường: Con của nông dân tốt bụng; cuộc sống nghèo qua nghề kiếm củi .
+Khác thường : Thái tử - con trai Ngọc Hoàng à xuống đầu thai làm con ; mẹ mang thai nhiều năm mới sanh ; được thần dạy võ nghệ và phép thần thông.
è Dân thường , nhưng có nguồn gốc xuất thân cao quý, sống nghèo khó nhưng lương thiện, là nhân vật chức năng, hành động theo lẽ phải .
TIẾT 2
b/ Những thử thách và chiến công của Thạch Sanh:
- Thạch Sanh vượt qua nhiều thử thách (Chém chằn tinh, diệt đại bàng, cứu công cha, diệt hồ tinh, vạch mặt kẻ vong ơn, cứu con vua thuỷ tề, đuổi quân 18 nước) là nhờ tài năng, phẩm chất tốt .
- Phẩm chất Thạch Sanh và tính cách Lí Thông đối lập nhau:
Thạch Sanh
Lí Thông
- Thật thà, chất phát, vị tha.
- Dũng cảm, tài năng.
- Nhân hậu, yêu hoà bình.
- Dối trá, nham hiểm, xảo quyệt.
- Hèn nhát, bất tài.
- Độc ác, vong n bội nghĩa .
è Phẩm chất trên của Thạch Sanh cũng là phẩm chất của tiêu biểu của nhân dân ta .
2. Nghệ thuật :
- Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo .
- Sử dụng những chi tiết thần kỳ :
+ Tiếng đàn .
+ Niêu cơm thần .
- Kết thúc có hậu thể hiện công lý của xã hội và ước mơ của nhân dân ta thời xưa .
III. Ý nghĩa văn bản :
Thạch Sanh thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa , lương thiện.
Hoạt động 4 : Luyện tập . (5’)
BT1:
+ Chi tiết chọn vẽ tranh cho truyện Thạch Sanh em chọn chi tiết nào để vẽ ?
Vd: Thạch Sanh & túp lều ở gốc đa, TS diệt chằn tinh,Thạch Sanh diệt đại bàng cứu công chúa,T.Sanh gảy đàn...
+ Em gọi tên cho bức tranh ấy như thế nào ?
BT2 : ở nhà .
HS tự phát hiện và tự phát biểu ý kiến làm sau cho phù hợp với ý nghĩa của bức tranh .
HS kể (nếu có thời gian )
IV- Luyện tập :
BT1 :Phần này học sinh tự thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên :
+ Chi tiết chọn vẽ tranh cho truyện Thạch Sanh em chọn chi tiết nào để vẽ ?
Vd: Thạch Sanh & túp lều ở gốc đa, TS diệt chằn tinh,Thạch Sanh diệt đại bàng cứu công chúa,T.Sanh gảy đàn...
+ Em gọi tên cho bức tranh ấy như thế nào ?
BT2 :
Tập kể diễn cảm truyện Thạch Sanh.
4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’)
4.1. Củng cố: ( Tổng kết)
- Truyện Thạch Sanh là truyện cổ tích về người dũng sĩ như thế nào ?
- Truyện có những sự việc thần kỳ nào ? hãy kể ra .
4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập)
a. Bài vừa học:
Thuộc lòng phần ý nghĩa và nhớ lại các sự việc .
Thực hiện BT2 ở nhà .
b. Chuẩn bị bài mới: Chữa lỗi dùng từ
-Trả lời các câu hỏi (1),(2), (3) thuộc I,II
-Xem trước và soạn đủ các bài tập .
c. Bài sẽ trả: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
-HS trả lời theo câu hỏi .
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
Tuần 6 – Tiết 23
Ns: 01 /09/2013
Nd: 09 – 14/09/2013
Tiếng việt :
CHỮA LỖI DÙNG TỪ
1/. MỤC TIÊU:
- Nhận ra các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm .
- Biết cch sửa chữa các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm .
1.1/ Kiến thức :
Cc lỗi dùng từ : lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm .
Cách sửa chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm .
1.2/ Kĩ năng :
- Bước đầu có kỹ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ .
- Dùng từ chính xác khi nói, viết .
1.3. Thái độ:
Hs biết nhận ra các lỗi khi dùng từ.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, giáo án, bảng phụ.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, soạn bài ở nhà.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
3.1.Ổn định: KTSS
3. 2.Kiểm tra:
1) Em hiểu như thế nào về nghĩa của từ ?
2) Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ ? Đặt một câu có nghĩa chuyển và giải thích nghĩa của từ đó.
Giới thiệu bài: GV nêu tác hại của việc dùng sai nghĩa của từ -> dẫn vào bài -> ghi tựa.
3.3.Tiến hành bài học:
a/ Phương pháp: diễn dịch, phát hiện, phân tích.
b/ Các bước hoạt động:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung lưu bảng
Hoạt động 2 :Tìm hiểu chung (20’)
- Gọi HS đọc 2 đoạn văn SGK và nêu yêu cầu: HS gạch dưới từ ngữ lặp lại ở 2 ví dụ a, b.
Tích hợp KNS: Thực hành có hướng dẫn (nhận ra và đề xuất cách sửa chữa các lỗi dùng từ tiếng Việt thường gặp)
Hỏi : Việc lặp lại từ ở 2 đoạn văn trên có gì khác?
- GV nhấn mạnh:
+Văn bản a: phép lặp.
+ Văn bản b: Lỗi lặp từ.
- Yêu cầu HS chữa lại cho đúng.
- Yêu cầu HS gạch dưới lỗi lặp từ và chữa lại cho đúng.
Gv gọi Hs đọc ví dụ.
Hỏi : Những từ nào dùng không đúng? Nguyên nhân mắc các lỗi trên là gì?
Hãy viết lại các từ dùng sai cho đúng.
- GV chốt lại.
- Cho HS giải thích nghĩa các từ trên (Nhấp nháy->mấp máy; thăm quan-> tham quan) – tích hợp với bài nghĩa của từ.
Tác dụng của việc lẫn lộn các từ gần âm và lỗi lặp từ .
- Đọc SGK.
- HS tự gạch dưới các từ lặp lại.
- HS trả lời cá nhân.
- Nghe.
- HS sửa chữa lại cho đúng.
- HS gạch dưới những từ sai và sửa chữa.
- 1 HS đọc ví dụ.
- HS trả lời cá nhân.
- HS viết lại các từ đúng..
- Nghe.
- HS giải thích từ.
- Hs trả lời.
I. Lặp từ:
Tìm hiểu : Lỗi lặp từ .
a/ Tre – tre ( bảy lần )
Giữ – giữ ( bốn lần )
Anh hùng – anh hùng ( hai lần )
đây là phép lặp nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hòa .
b/ Truyện dân gian – truyện dân gian
đây là lỗi lặp từ .
Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tượng kỳ ảo .
II. Lẫn lộn các từ gần âm:
Tìm hiểu :
a/ Từ “ thăm quan” -> tham quan
b/ Từ “ nhấp nháy” -> mấp máy
-> Nguyên nhân sai : nhớ không chính xác,thói quen nói sai, từ gần âm .
* Tác hại của lặp từ ,lẫn lộn các từ gần âm : làm cho lời văn đơn điệu ,nghèo nàn , không đúng với ý định diễn đật của người viết
Hoạt động 3 : Luyện tập . (15’)
BT1 :Lược bỏ những từ ngữ trùng lập trong các câu hỏi sau :
- Gọi 1 HS đọc + xác định yêu cầu bài tập.(hoặc treo bảng phụ câu a, b và c)
a)“Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều rất lấy làm quí mến bạn Lan”
b) “Sau khi nghe cô giáo kể câu chuyện ấy , chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện này vì những nhân vật ấy đều là những nhân vật có phẩm chất đạo đức tốt đẹp” (Bỏ: câu chuyện ấy; thay “câu chuyện này” bằng “chuyện ấy”; thay “những nhân vật ấy” bằng đại từ thay thế “họ”; thay “ những nhân vật” bằng “những người” )
c) “Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành, lớn lên”
(bỏ từ”lớn lên” vì từ này trùng với từ trưởng thành)
-> cho học sinh lên bảng gạch dưới
- Gọi 3 HS lên bảng thực hành.
-> Nhận xét, sửa chữa.
BT2
- Yêu cầu HS đọc xác định yêu cầu bài tập 2, cho HS lên bảng trình bày.
Hỏi : Theo em , nguyên nhân chủ yếu của việc dùng từ sai đó là gì ?
-> GV nhận xét, bổ sung.
BT3 (Thêm) nếu có thời gian.
- Gọi HS đọc bài tập 3 (GV thiết kế bài tập thêm bằng bảng phụ) : Cho học sinh thay các từ cho phụ hợp với văn cảnh và đúng theo tiếng việt .
“Hùng là một người cao ráo ”
“Nó rất ngang tàn”
“Bài toán này hắc búa thật”
-> goi HS lên bảng thay từ.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Đọc + nắm yêu cầu bài tập.
- 3 HS lên bảng thực hành -> lớp nhận xét.
- Đọc + xác định yêu cầu bài tập 2.
- Thảo luận nhanh
- 3 HS lên bảng thực hành -> lớp nhận xét.
- Đọc SGK + nắm yêu cầu bài tập.
- Thảo luận -> trình bày kết quả thảo luận.
Học sinh tự phát hiện và đóng góp ý kiến .
III- Luyện tập:
Bài tập 1: Lược bỏ từ trùng lặp trong các câu sau :
a. Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quí mến.
b. Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành.
Bài tập 2: Thay từ dùng sai bằng từ khác :
a. Thay linh động = sinh động.
Nguyên nhân: Lẫn lộn các từ gần âm, nhớ không rõ hình thức ngữ âm.
b. Thay bàng quang = bàng quan.
Nguyên nhân: Sai chính tả.
c. Thay thủ tục = hủ tục.
Nguyên nhân : Lẫn lộn các từ gần âm, nhớ không rõ hình thức ngữ âm..
Bài tập 3 : (sách bài tập tr. 28) chỉnh sử dụng từ cho đúng:
a. Thay cao ráo = cao lớn.
b. Thay ngang tàn = ngang tàng.
c. Thay hắc búa thật = khó thật.
4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’)
4.1. Củng cố: ( Tổng kết)
Thực hiện lồng vào hình thành kiến thức và luyện tập .
4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập)
a. Bài vừa học:
+Về nhà nắm lại các lỗi thường gặp khi sử dụng từ .
+Chú ý về nghĩa của từ để tránh việc dùng từ lẫn lộn ;tránh lặp từ mà không phải là phép lặp .
b. Chuẩn bị bài mới: Trả bài Tập làm văn số 1 , HS chú ý về nhà chuẩn bị dàn ý để sửa bài cho tốt hơn .
c. Bài sẽ trả:
Lời văn, đoạn văn tự sự .
Tuần 6 – Tiết 24
Ns: 01 /09/2013
Nd: 09 – 14/09/2013
Tập làm văn - TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN
1/. MỤC TIÊU:
-Hiểu được ưu, nhược điểm trong bài viết của mình, biết cách sửa chữa.
-Củng cố một bước về cách xây dựng cốt truyện, nhân vật, tình tiết, lời văn và bố cục một câu chuyện.
1.1/ Kiến thức :
Nắm được cách viết bài văn kể chuyện bằng lời văn của em .
1.2/ Kĩ năng :
Biết sắp xếp các tình tiết trong câu chuyện theo bố cục 3 phần .
1.3. Thái độ:
Hs biết nhận ra ưu điểm và khuyết điểm qua bài viết .
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2.1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, giáo án.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, xem lại đề bài ở nhà.
3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
3.1.Ổn định: KTSS
3. 2.Kiểm tra:
1) Trình bày lời văn, đoạn văn tự sự ?
2) Kiểm tra bài tập về nhà.
Giới thiệu bài: GV nêu vấn đề về cách viết bài văn tự sự bằng lời văn của em -> Dẫn vào bài -> Ghi tựa.
3.3.Tiến hành bài học:
a/ Phương pháp: Phân tích, gợi tìm, so sánh, đối chiếu.
b/ Các bước hoạt động:
* Hoạt động 2: Nêu, phân tích đề bài, lập dàn ý (15’)
- GV: àĐề: Hãy kể lại truyện “Con Rồng Cháu Tiên” bằng lời văn của em.
- GV: Đề trên có mấy yêu cầu ? Mỗi yêu cầu đó là gì ?
- HS: - HS trả lời cá nhân: 3 yêu cầu.
- GV : Em hãy gạch dưới 3 yêu cầu của đề
- HS: Đề: Hãy kể lại truyện “Con Rồng Cháu Tiên” bằng lời văn của em.
- GV: Yêu cầu nào cần lưu ý nhất ?
- HS: HS trả lời cá nhân: yêu cầu 3.
GV: - Gọi HS xây dựng dàn ý. Phần mở bài giới thiệu điều gì ? Thân bài cần phải kể được những sự việc nào? Kết bài như thế nào ?
- GV nhận xét- và thực hiện ghi bảng đủ các phần dàn ý phía dưới khi học sinh phát biểu đóng góp từng ý xong .
Và giáo viên ghi điểm cho từng sự việc (Đáp án) :
@ Dàn bài:
+ Mở bài: Giới thiệu thời gian và hoàn cảnh xảy ra câu chuyện (Sơn Tinh, Thủy Tinh) (1.5 điểm)
+ Thân bài:
a/ Hai thần đến kén vợ :
Sơn Tinh đến từ vùng núi Tản Viên, Thủy Tinh đến từ miền biển. Tài năng của mỗi người.(2 điểm)
Hùng Vương thách cưới . (1 điểm)
b/ Cuộc chiến giữa hai thần diễn ra :
Sơn Tinh đến trước được vợ, Thủy tinh đến sau tức giận đuổi đánh Sơn Tinh . (2 điểm)
Cuộc chiến xảy ra . (1 điểm)
Kết quả cuộc chiến đấu . (0,5 điểm)
c/ Sự trả thù hằng năm :
Hằng năm, Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thất bại. (0,5 điểm)
+ Kết bài:
- Người Việt Nam với công cuộc phòng chống thiên tai hằng năm. (1 điểm)
- Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm (0,5 điểm)
* Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá, sửa chữa lỗi, phát bài cho HS.
- Phát bài cho HS.
- GV nhận xét bài làm của HS.
+ Nêu ưu điểm.
-Đa số đều thực hiện đúng yêu cầu của đề.
- Đa số HS biểu cảm được nội dung trong bài làm của mình.
- Kể được câu chuyện bằng lời văn của em
-Đa số đều thực hiện có bố cục 3 phần rõ ràng, cân đối.
-Đa số đều sắp xếp các ý phù hợp.
+ Nêu khuyết điểm.
-Một số bài làm còn sai chính tả nhiều .
-Một số bài làm bố cục chưa rõ ràng ,chưa đầy đủ.
-Còn gạch đầu dòng ,bơi xóa trong bài làm ,viết hoa tùy tiện,…
- Một số bài còn chép nhiều lời lẽ của sách giáo khoa.
- GV đọc những chỗ sai của HS -> gọi HS sửa chữa -> GV nhận xét.
- GV chọn và đọc bài văn hay của HS.
- GV cần nhắc HS: về nhà tìm đọc thêm sách GK, sách tham khảo hoặc những sách báo có ích cho các em
+ Hướng khắc phục:
- Hướng dẫn lại cách viết bài văn cho các em nhất là yêu cầu của mở bài và kết bài.
- Yêu cầu HS nên lựa chọn ngôn ngữ cho phù hợp, hạn chế ngôn ngữ thường ngày trong bài
- Yêu cầu HS thường xuyên rèn luyện chính tả.
-Về nội dung :ý và sắp xếp các ý; sự kết hợp các yếu tố kể, tả.
- Về hình thức :bố cục, trình bày, diễn đạt, chính tả, ngữ pháp . . .
+Kết quả :
Lớp
Điểm
0 ð >3
Điểm
3 ð >5
Điểm
5 ð >7
Điểm
7 ð >9
Điểm
9 ð 10
Trên
Tb
SS
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6/5
32
0
0
8
25
15
46.9
8
25
1
3.1
24
75
4 . Tổng kết và hướng dẫn học tập: (5’)
4.1. Củng cố: ( Tổng kết)
- GV tuyên dương những em làm bài tốt.
- Nhắc nhỡ động viên khuyến khích các em làm bài yếu .
4.2.Dặn dò: ( Hướng dẫn học tập)
a. Bài vừa học:
Xem lại các ưu điểm và hạn chế của bài viết để bài viết sau sẽ làm tốt hơn.
b. Chuẩn bị bài mới: văn bản Em bé thông minh.trang 70 sách giáo khoa .
Đọc kỉ văn bản và trả lời các câu hỏi 1 ,2 ,3 ,4 trang 74 và đọc tham khảo trước truyện Lương Thế Vinh trang 74 tìm sưu tầm một số truyện có nội dung tương tự bài Em bé thông minh.
c. Bài sẽ trả:
Thạch Sanh. Trang 67 học phần ghi nhớ và phần phân tích .
Học định nghĩa truyện cổ tích trang 53 sau bài Sọ Dừa .
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày…..tháng……..năm 2013
File đính kèm:
- VAN6_TUAN.06.doc