I. Mục tiêu bài học:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truỵên “Thach Sanh” và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật người dũng sĩ trong truyện
- Kể được truyện.
II. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
1.Văn tự sự được giới thiệu về nhân vật và kể sự việc như thế nào?
2. Văn tự sự chủ yếu là văn:
a. Kể người b. Kể việc c. Cả a và b d. Kể sự vật
3. Câu chủ đề trong một đoạn văn là câu:
a. Diễn đạt ý chính b. Diễn đạt ý phụ
c. Giải thích cho ý chính d. Tất cả đều sai
6 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng ngữ văn 6 tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 06 – BÀI 6
- Tiết 21,22: Thạch Sanh
- Tiết 23: Chữa lỗi dùng từ
- Tiết 24: Trả bài tập làm văn số 1
Ngày soạn: 08/10/2005
Tiết 21,22
BÀI 6:Văn bản THẠCH SANH
I. Mục tiêu bài học:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truỵên “Thach Sanh” và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật người dũng sĩ trong truyện
- Kể được truyện.
II. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
1.Văn tự sự được giới thiệu về nhân vật và kể sự việc như thế nào?
2. Văn tự sự chủ yếu là văn:
a. Kể người b. Kể việc c. Cả a và b d. Kể sự vật
3. Câu chủ đề trong một đoạn văn là câu:
a. Diễn đạt ý chính b. Diễn đạt ý phụ
c. Giải thích cho ý chính d. Tất cả đều sai
2. Giới thiệu: (Trực tiếp)
3. Tiến trình thực hiện các hoạt động:
Hoạt động của GV
Ghi bảng
Tìm hiểu và phân tích văn bản
- HS đọc diễn cảm tóm tắt truyện.
- Phân tích:
Sự ra đời và lớn lên of Thạch Sanh có gì bình thường và ≠ thường
Hoàn cảnh ra đời lạ lùng như thế ta đã gặp ở nõ truyện nào?
(Sọ Dừa, Thánh Gióng – HS phát biểu)
Kể về sự ra đời và lớn lên of Thạch Sanh, nhân dân muốn thể hiện điều gì? (HSTL)
Ước mơ có 1 người anh hùng tài trí hơn người, có thể giúp đỡ người ≠ trong lúc hoạn nạn, kh/khăn đem lại cho nhân dân, đ/nước 1 cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
I. Tìm hiểu văn bản:
- Ngọc Hoàng sai Thái tử xuống đầu thai làm con
- Thạch Sanh được Thiên thần dạy đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông
Trước khi được kết hôn với công chúa, Thạch Sanh đã phải trải qua nõ thử thách nào?
- Thạch Sanh bị Lý Thông gạt kết nghĩa anh em.
- Lý Thông lừa Thạch Sanh đi canh miếu thờ để chết thay cho mình.
- Thạch Sanh giết đại bàng, cứu công chúa nhưng lại bị Lý Thông lấp cửa hang.
- Thạch Sanh cứu Thái tử con vua Thuỷ Tề.
- Thạch Sanh bị bắt giam vào ngục thất.
- Thạch Sanh được nhà vua gả công chúa cho.
Thạch Sanh bộc lộ p/chất gì qua nõ lần thử thách ấy? (HSTL)
Trong truyện, 2 n/vật Thạch Sanh và Lý Thông luôn đối lập nhau về tính cách và hành động. Hãy chỉ ra sự đối lập này?
Từ sự đối lập về tính cách, ta thấy Lý Thông đại diện cho loại người nào? Thạch Sanh đại diện cho loại người nào?
- Thạch Sanh đánh đàn làm quân mười tám nước chư hầu không còn nghĩ gì đến chuyện đánh nhau.
Truyện có nø chi tiết thần kì, trong đó đặc sắc nhất là chi tiết tiếng đàn và niêu cơm đãi quân sĩ ......
Em hãy nêu ý nghĩa từng chi tiết (HSTL)
GV giảng, nhận xét:
- Thạch Sanh lại dọn cơm thiết đãi nũ kẻ thua trận, khiến chúng cảm phục cuối đầu lạy tạ và kéo nhau về nước.
- Vua nhường ngôi cho Thạch Sanh
à Chi tiết kì lạ, n/vật đối lập
Ca ngợi Thạch Sanh, dũng sĩ diệt chằn, diệt đại bàng cứu người, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa và chống quân xâm lược.
Qua phần kết thúc truyện, mẹ con Lý Thông chết, Thạch Sanh được cưới công chúa và được vua nhường ngôi. Nhân dân ta muốn thể hiện ước mơ gì?
GV y/cầu HS liên hệ đến nõ truyện ≠ có kết thúc như truyện này (Sọ Dừa, Tấm Cám, Cây tre trăm đốt)
à Thiện thắng ác
GV KL: Vậy, truyện này có ý nghĩa gì?
Hình tượng Thạch Sanh tiêu biểu cho nõ fẩm chất nào of người lao động và of dân tộc Việt Nam (HSTL)
II. Ghi nhớ: SGK Tr62
III. Luyện tập:
1. HS minh hoạ bằng hình ảnh hay bằng lời cho truyện Thạch Sanh rồi giải thích và đặt cho bức tranh minh hoạ ấy tên gọi.
2. HS kể diễn cảm truyện “Thạch Sanh”
4. Củng cố:
- Qua đó, truyện Thạch Sanh thể hiện ước mơ và niềm tin gì của nhân dân ta?
- Truyện TS thuộc phương thức biểu đạt nào?
a. Biểu cảm b. Tự sự c. Miêu tả d. Nghị luận
- Ý nghĩa của truyện “TS”?
a. Đề cao con người tốt có lòng nhân nghĩa.
b. Lên án những kẻ xấu vong ân bội nghĩa.
c. Thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân về một nền đạo đức, công lí xã hội và truyền thống yêu hoà bình.
d. Tất cả đều đúng.
5. Hướng dẫn học bài:
- Học ghi nhớ SGK Tr62.
- Xem trước bài “Chữa lỗi dùng từ” Tr63
+ Hãy gạch dưới những từ ngữ có nghĩa giống nhau có trong đoạ trích mụcI?
+ Tím những từ dùng sai âm và nêu nguyên nhân , cách chữa trong câu ở mục II.Ngày
Tiết 23
CHỮA LỖI DÙNG TỪ
I. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Nhận ra được các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
- Có ý thức tránh mắc lỗi khi dùng từ.
II. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Truyện “Thạch Sanh” kể về ai?
- Người ấy đã có những chiến công nào?
- Ý nghĩa của truyện “TS”?
a. Đề cao con người tốt có lòng nhân nghĩa.
b. Lên án những kẻ xấu vong ân bội nghĩa.
c. Thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân về một nền đạo đức, công lí xã hội và truyền thống yêu hoà bình.
d. Tất cả đều đúng.
- Nhân vật chính trong truyện “Thạch Sanh”?
a. Thạch Sanh b. Công chúa c. Lí thông d. Thạch Sanh và Lí Thông
2. Giới thiệu: (Trực tiếp)
3. Tiến trình thực hiện các hoạt động:
Hoạt động của GV
Ghi bảng
Gọi HS đọc những câu a, b
Gạch dưới những từ giống nhau
Việc lặp đi lặp lại 1 từ “Tre” ở VD a) có gì khác việc lặp từ ở VD b)
I. Lặp từ:
a) - Tre (7 lần)
- Giữ – giữ (4 lần)
- Anh hùng – anh hùng (2 lần)
à Nhấn mạnh ý.
b) - Truyện dân gian – truyện dân gian (2lần)
Em hãy chữa lại câu mắc lỗi lặp từ?
* Chữa lại: Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
Gọi HS xác định câu có từ không đúng và chữa lại
II. Lẫn lộn các từ gần âm:
a. Thăm quan à tham quan
b. Nhấp nháy à mấp máy
Nguyên nhân mắc các lỗi trên là gì?
à Nguyên nhân mắc lỗi: Nhớ không chính xác.
III. Luyện tập:
1. Lược bỏ những từ ngữ trùng lặp:
a. Bỏ: bạn, ai, cũng, lấy làm, bạn, Lan
à Lan là 1 lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến.
b. Bỏ:
à Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng tích nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ đều là những người có phẩm chất tốt đẹp.
c. Bỏ: Lớn lên
à Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành.
2. Thay từ dùng sai bằng những từ khác:
a. Linh động à Sinh động
b. Thủ tục à Hủ tục
4. Củng cố:
- Khi dùng từ ta cần tránh những lỗi nào?
-Vì sao ta hay mắc lỗi lẫn lộn các từ gần âm?
a. Vì dùng để nhấn mạnh ý b. Vì lẫn lộn các từ gần âm
c. Cả avà b đúng d. Cả a và b sai
5. Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc những nội dung cần nhớ về lỗi dùng từ.
- Xem lại cách làm một bài văn tự sự? ( chuẩn bị cho tiết trả bài viết số 1)
- Xem SGK để xác định lại nội dung câu chuyện mà em đã kể.
Tiết 24
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
I. Mục tiêu bài học:
Đánh giá bài TLV theo yêu cầu của bài văn tự sự nhân vật, sự việc, cách kể, mục đích, sửa lỗi chính tả, ngữ pháp, yêu cầu kể bằng lời của em.
II. Lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Vì sao ta hay mắc lỗi lẫn lộn các từ gần âm?
a. Vì dùng để nhấn mạnh ý b. Vì lẫn lộn các từ gần âm
c. Cả avà b đúng d. Cả a và b sai
2. Giới thiệu: (Trực tiếp)
3. Tiến trình thực hiện các hoạt động:
Hoạt động của GV
Ghi bảng
GV ghi đề lên bảng
HD HS xác định yêu cầu của đề.
- Đề bài thuộc thể loại gì? (kể chuyện)
- Yêu cầu của đề bài là gì?
- Truyện kể về ai?
- Nhân vật chính được giới thiệu ntn?
* Hướng dẫn:
- Bài thuộc loại: Kể chuyện
- Y/cầu: Kể chuyện “Con Rồng, cháu Tiên” theo lời văn của em.
- Kể về Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Sự việc được kể là sự việc gì?
GV dùng lời nói
GV ghi những lỗi sai lên bảng và yêu cầu HS chữa lại cho đúng
- Kể về nguồn gốc người việt
* Nhận xét:
1. Ưu điểm:
- Bài văn đa số đúng thể loại
- Một số bài chưa trôi chảy, trình bày rõ ràng các phần của dàn ý, hình thức sạch, chữ viết chư rõ ràng, cẩn thận.
2. Khuyết điểm: Hầu hết các em chưa dùng ngôn ngữ của mình để kể, chủ yếu dùng lời kể của văn bản. Một số bài chưa chính xác ở 1 số chi tiết, sự việc kể quá sơ lược.
4. Củng cố:
- GV hướng dẫn HS lập dàn ý truyện.
- Bố cục của một bài văn thực hiện theo mấy phần?
- Hãy trình bày các bước làm một bài văn tự sự?
5. Hướng dẫn học bài:
- Xem lại các bước làm một bài văn tự sự.
- Soạn bài “Em bé thông minh” theo một số yêu cầu sau:
+ Đọc và tóm tắt truyện.
+ Tìm những thử thách đối với em bé.
+ Các cách giải đố mà em bé đã sử dụng.
File đính kèm:
- Tuan 6.doc