Bài giảng ngữ văn 6 tuần 19- 20

I. Mục tiêu bài học:

Qua tiết dạy học sinh tiếp thu được:

- Ý nghĩa, nội dung của “Bài học đường đời đầu tiên” đối với Dế Mèn trong bài văn.

- Những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và sử dụng từ ngữ.

II. Lên lớp:

1. Kiểm tra bài cũ: - Truyện “Thánh Gióng” thuộc thể loại truyện dân gian nào?

a. Truyền thuyết b. Truyện cổ tích c. Truyện ngụ ngôn d. Truyện cười.

- Truyện “Thánh Gióng” được kể theo ngôi thứ mấy?

a. Ngôi thứ 1 b. Ngôi thứ 2 c. Ngôi thứ 3 d. Cả 3 ngôi.

 

2. Giới thiệu: (Trực tiếp):

 

doc11 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1342 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng ngữ văn 6 tuần 19- 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Tiết 73,74: Bài học đường đời đầu tiên. Tiết 75: Phó từ. Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn miêu tả Tiết 73,74 BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN I. Mục tiêu bài học: Qua tiết dạy học sinh tiếp thu được: - Ý nghĩa, nội dung của “Bài học đường đời đầu tiên” đối với Dế Mèn trong bài văn. - Những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và sử dụng từ ngữ. II. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Truyện “Thánh Gióng” thuộc thể loại truyện dân gian nào? a. Truyền thuyết b. Truyện cổ tích c. Truyện ngụ ngôn d. Truyện cười. - Truyện “Thánh Gióng” được kể theo ngôi thứ mấy? a. Ngôi thứ 1 b. Ngôi thứ 2 c. Ngôi thứ 3 d. Cả 3 ngôi. 2. Giới thiệu: (Trực tiếp): 3. Tiến trình thực hiện các hoạt động: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Giới thiệu t/giả- t/phẩm I. Vài nét về tác giả , tác phẩm: GV: Hãy nêu vài nét về tgiả Tô Hoài? Tác phẩm “DMPLK” được sáng tác vào năm nào? Có bao nhiêu chương? Hãy cho biết vị trí of đoạn trích trong t/phẩm? Nội dung của t/p kể về điều gì? (kể về nõ cuộc phiêu lưu lí thú đầy sóng gió của DM). 1. Tác giả: SGK. 2. Tác phẩm: - Tác phẩm “DMPLK”được sáng tác năm 1941. Gồm 10 chương. - Trích chương I của truyện “DMPLK”. HĐ2: Đọc – Hiểu văn bản. HS đọc văn bản và các chú thích SGK. Em hãy tìm bố cục của đoạn trích? HS: Đoạn trích có 2 phần. P1: Giới thiệu về DM. P2: Bài học đường đời đầu tiên của chàng Dế. II. Đọc – Hiểu văn bản: GV chuyển ý 1. Ngoại hình và tính nết của chàng Dế: GV: Ngoại hình của DM được miêu tả ntn? Qua những chi tiết, hình ảnh nào? a. Ngoại hình: - Đôi càng mẫm bóng. - Vuốt cứng và nhọn, đôi cánh dài, cái đầu to. - Hai cái răng đen, sợi râu dài uốn cong. GV: Chàng Dế kể về tính nết của mình ntn? b. Tính nết: - Tự cho mình là người giỏi. - Dám cà khịa với bà con trong xóm,… Qua hai đoạn văn trên ta đã học tập gì về nghệ thuật miêu tả ngoại hình nhân vật của Tô Hoài? à Nghệ thuật so sánh. à Dế kể với giọng tự hào, phê phán và tự nhận thức sai lầm của mình. Qua sự việc ấy dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình, bài học ấy là gì? 2. Bài học đường đời đầu tiên của chàng dế chuyện Dế trêu chị Cốc được kể lại trong nổi ân hận. Dế choắt tắt thở à vừa thương vừa ăn năn tội mình . Þ Dế Mèn đã gây ra tội lỗi và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình ‘ở đời…’ Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của Tô Hoài. Nghệ thuật: Nhân hoá – Dế có tính cách, lời nói, cử chỉ, hành động, suy nghĩ, tình cảm của con người. III. Tổng kết: SGK 4. Cũng cố: HS tự đóng vai và nêu ra bài học. 1. Truyện được kể bằng lời của nhân vật thuộc ngôi thứ mấy? a. Ngôi thứ 1 b. Ngôi thứ 2 c. Ngôi thứ 3 2. Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” thuộc phương thức biểu đạt chính nào? a. Miêu tả b. Tự sự c. Biểu cảm d. Nghị luận 5. Hướng dẫn học bài: Soạn bài “Phó từ” Tiết 75 PHÓ TỪ I. Mục tiêu bài học: - Học sinh nắm được Phó từ là gì? - Phân loại phó từ. - Tích hợp với phần văn bản “Sông nước Cà Mau” -Phân biệt tác dụng của phó từ, cụm từ trong câu II. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Truyện “ Bài học đường đời đầu tiên” được kể bằng lời của nhân vật thuộc ngôi thứ mấy? a. Ngôi thứ 1 b. Ngôi thứ 2 c. Ngôi thứ 3 2. Điền vào chỗ trống những tính từ miêu tả các bộ phận của Dế Mèn: a. Đôi càng …… b. Những cái vuốt …… c. Đôi cánh …… 2. Giới thiệu: (Trực tiếp): 3. Tiến trình thực hiện các hoạt động: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Cũng à ra (tiếp diễn) Vẫn chưa à thấy (phủ định) Thật à lỗi lạc (TT)(mức độ) được à soi gương (mức độ) rất à ưa nhìn rất thích (mức độ) ra + to (sự phát triển) I. Tìm hiểu bài 1. Phó từ là gì? VD: a. Đã à đi (chỉ q/hệ thời gian) Þ Phó từ là gì? Tìm phó từ a. lắm à chóng lớn (mức độ) b. dừng, vào à trêu (cầu khiến) c. không, đã, đang à trông thấy loay hoay (phủ định, khẳng định) Yêu cầu học sinh điền các loại phó từ. HS đọc bài tập và xác định yêu cầu GV HD HS làm bài 2. Các loại phó từ: PT dùng đứng trước PT dùng đứng sau đã thật rất cũng vẫn, chưa, không, đừng lắm vào, được, ra II. Ghi nhớ 1,2: SGK Tr12,14 III. Luyện tập: 1. Tìm phó từ đã à đến (thời gian) không, còn à ngửi (phủ định) đã à cởi bỏ (thời gian) đều à lấm tấm (mức độ) đương à trở (tiếp diễn) 2. 3. HS về nhà làm. 4. Cũng cố: - Có mấy loại phó từ? - Phó từ đứng trước thường bổ sung ý nghĩa gì? - Phó từ đứng sau thường bổ sung ý nghĩa gì? 1. Từ “rất” (trong “rất ưa nhìn”) là phó từ: a. Chỉ quan hệ thời gian b. Chỉ mức độ c. Chỉ sự tiếp diễn tương tự d. Chỉ sự phủ định 5. Hướng dẫn học bài: Học thuộc bài Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn miêu tả” Tiết 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu bài học: - Nắm được những hiểu biết chung về văn miêu tả. - Những yêu cầu của văn tả cảnh, tả người. II. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Phó từ là gì? - Từ “rất” (trong “rất ưa nhìn”) là phó từ: a. Chỉ quan hệ thời gian b. Chỉ mức độ c. Chỉ sự tiếp diễn tương tự d. Chỉ sự phủ định 2. Giới thiệu: (Trực tiếp): 3. Tiến trình thực hiện các hoạt động: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - HD HS các tình huống và rút ra thế nào là văn miêu tả? - Hãy chỉ ra đoạn miêu tả hai chú dế? HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. Hãy chỉ ra những điểm nổi bậc trong việc miêu tả nhân vật? HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi. HD HS trả lời theo yêu cầu của các đề luyện tập. I. Thế nào là văn miêu tả? * Trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” của Dế Mèn có 2 đoạn miêu tả 2 chú Dế và qua các câu sau: - “Bởi tôi …… vuốt râu” “Cái chàng Dế choắt …… tôi” Þ Chi tiết đáng chú ý tả: đôi cánh, đôi càng, râu ria, mắt mũi, tính tình * Ghi nhớ: II. Luyện tập: 1. + Đoạn 1: Miêu tả hình ảnh Dế Mèn là chú dế cường tráng, khoẻ mạnh (đạp phành phạch, những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao vừa lia qua) + Đoạn 2: Đặc sắc trong miêu tả là sử dụng nhiều từ láy rất sinh động là chú bé liên lạc nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, hồn nhiên, …… * Điểm nổi bật: - Hình dáng: bé loắt choắt - Trang phục: xắc xinh xinh, ca lô đội lệch. - Hoạt động: chân thoăn thoắt, huýt sáo vang - Tính tình: vui vẻ (huýt sáo) …… + Đoạn 3: Miêu tả quang cảnh tranh giành mồi của những con sếu, vạc, cốc, le le, sâm cầm. * Điểm nổi bật: Nước đầy, cưa cá tấp nập, …… họ cải cọ om sòm, tranh giành mồi, …… 2. Đề luyện tập: a. Tả cảnh mùa đông: Khí trời lạnh, hoa lá xanh tươi, những tia nắng yếu ớt, … ngoài đường mọi người mặc áo ấm, …… b. Tả khuôn mặt mẹ: - Khuôn mặt trái xoan, diệu hiền. - Cặp mắt to, miệng lúc nào cũng nở nụ cười. 4. Cũng cố: - Thế nào là văn miêu tả? - Đọc phần đọc thêm “Lá rụng” của tác giả Khái Hưng. 5. Hướng dẫn học bài: Soạn bài tt “Sông nước Cà Mau” theo các câu hỏi SGK. Tuần 20 Tiết 77: Sông nước Cà Mau Tiết 78: So sánh Tiết 79,80: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Tiết 77 SÔNG NƯỚC CÀ MAU I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau. Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước trong bài văn của tác giả II. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Nếu trình bày cho các bạn nghe về anh (chị hoặc em) của mình thì em sẽ trình bày: 1. Phần mở bài là: a. Tả bao quát về hình dáng, tính tình b. Tả chi tiết về tính tình c. Tả sơ lược các hoạt động d. Giới thiệu chung về người ấy 2. Phần kết bài là: a. Tả chi tiết về tính tình b. Tả sơ lược các hoạt động c. Nêu cảm nghĩ của mình d. Tất cả đều đúng 2. Giới thiệu: (Trực tiếp): 3. Tiến trình thực hiện các hoạt động: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Đọc và tìm hiểu khái quát đoạn trích HS đọc đoạn trích và giải thích từ khó. GV đọc xen kẻ với học sinh và nhận xét. Văn bản này kể theo ngôi thứ mấy? (Thứ nhất) Thuộc thể loại gì? (Miêu tả) I. Đọc - hiểu văn bản: Phân tích Bài văn chia làm mấy đoạn nhỏ? (4 đoạn). GV nêu và nhận xét GV: Tả cảnh Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận của bé An, tác giả chú ý đến những ấn tượng nổi bật gì? Qua những giác quan nào? (HSTL)(thị, thính giác) Những từ ngữ, hình ảnh nào làm nổi rõ màu sắc riêng biệt của vùng đất ấy? GV giảng 1. Cảnh bao quát: - Sông ngòi, kênh grạch …… nhện - Trời, nước, cây …… xanh - Tiếng sóng biển rì rào bất …… con người. - Cảm giác lặng lẽ, buồn, đơn điệu, mòn mõi. Þ Đó chính là ấn tượng chung nổi bật về vùng đất Nam cực của chúng ta. Tại sao người miền này lại đặt tên như vậy? GV giảng 2. Cảnh kênh rạch, sông ngòi: - Các địa danh không dùng d/từ mĩ lệ mà cứ theo đặc điểm riêng của từng vùng. - Tô đậm ấn tượng về th/nhiên sông nước Cà Mau rộng lớn, hùng vĩ. - Sông nước: Mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển. - Rừng đước: Cao ngất như những dãy trường thành vô tận. - Chợ Năm Căn tấp nập đong vui, trù phú và độc đáo. Cho HS đọc ghi nhớ II. Tổng kết: Ghi nhớ SGK III. Luyện tập: Hãy kể tên một vài con sông ở quê hương em 4. Cũng cố: - Qua bài văn, em biết được những gì trong phương pháp tả cảnh à chọn 1 vị trí và trình tự miêu tả thích hợp. - Vị trí của người miêu tả là ngồi trên thuyền mà quan sát. Vị trí này có những thuận lợi nào? a. Có thể quan sát rõ ràng cảnh vật hai bên bờ sông b. Có thể quan sát được sự thay đổi liên tục của cảnh vật c. Có thể quan sát rõ ràng những cảnh vật rất xa ở hai bên bờ sông d. Câu a và b đúng 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ. - Viết đoạn văn giới thiệu về con sông ở quê em. - Chuẩn bị bài tt “So sánh” theo các câu hỏi SGK. Tiết 78 SO SÁNH I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Nắm được khái niệm so sánh và cấu tạo của phép so sánh. II. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Vị trí của người miêu tả là ngồi trên thuyền mà quan sát. Vị trí này có những thuận lợi nào? a. Có thể quan sát rõ ràng cảnh vật hai bên bờ sông b. Có thể quan sát được sự thay đổi liên tục của cảnh vật c. Có thể quan sát rõ ràng những cảnh vật rất xa ở hai bên bờ sông d. Câu a và b đúng 2. Giới thiệu: (Trực tiếp): 3. Tiến trình thực hiện các hoạt động: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HS tìm tập hợp những từ chứa hình ảnh so sánh. a. Búp trên cành b. Hai dãy trường thành vô tận. Trong mỗi phép so sánh những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? a. Trẻ em b. Rừng đước được dựng lên cao ngất. I. Tìm hiểu bài: 1. Phép so sánh là gì? Þ Phép so sánh là gì? * Ghi nhớ: SGK Tr24 2. Cấu tạo của phép so sánh: Vế A (sự vật được so sánh) Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B (sự vật dùng để so sánh) a. Trẻ em như Búp trên cành b. Rừng đước dựng lên Cao ngất như Hai dãy trường thành. Nêâu thêm những từ so sánh mà em biết II. Ghi nhớ: SGK/Tr25 HS tự làm III. Luyện tập: 1. Tìm thêm 1 ví dụ cho mỗi loại a. So sánh người với người: Thầy thuốc như mẹ hiền So sánh vật với vật: Sông ngòi, kênh rạch …… như mạng nhện. b. So sánh khác loại: - Vật với người: Chúng chị là hòn đá tảng trên trời. - Cụ thể với trù tượng: Sự nghiệp của chúng ta giống như rừng cây đương lên, … 2. Viết tiếp vế B để tạo thành phép so sánh. 4. Củng cố: - So sánh là gì? - Phép so sánh được cấu tạo gồm mấy yếu tố? 1. Cấu tạo cuả phép so sánh gồm mấy yếu tố? a. 1 yếu tố b. 2 yếu tố c. 3 yếu tố d. 4 yếu tố 2. Câu “Dòng sông Năm Căn mênh mông nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác” đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? a. Phép ẩn dụ b. Phép so sánh c. Phép nhân hoá d. Không có các phép trên 5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ. - Làm bài tập chưa làm ở lớp. - Soạn bài tiết tiếp theo. Tiết 79,80 QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Nắm được vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Hình thành các kỉ năng trên khi nhận diện các đoạn, bài văn miêu tả và khi viết kiểu bài này. II. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Cấu tạo cuả phép so sánh gồm mấy yếu tố? a. 1 yếu tố b. 2 yếu tố c. 3 yếu tố d. 4 yếu tố 2. Câu “Dòng sông Năm Căn mênh mông nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác” đã dùng biện pháp nghệ thuật gì? a. Phép ẩn dụ b. Phép so sánh c. Phép nhân hoá d. Không có các phép trên 2. Giới thiệu: (Trực tiếp): 3. Tiến trình thực hiện các hoạt động: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV: Giới thiêïu bài. HS: Học sinh đọc 3 đoạn văn SGK Tr27-28 (bảng phụ) I. Quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả: GV: Đoạn 1 tả cái gì? Đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả là gì và được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào? 1. Đoạn 1: Tả chàng Dế Choắt gầy, ốm, đáng được thương (gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề, ngẩn ngơ ngơ …) GV: Đoạn 2, 3 tả cảnh gì? Hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cảnh ấy? 2. Đoạn 2: Tả cảnh đẹp mơ mộng vả hùng vĩ của sông nước Cà Mau -Năm Căn. (Giăng chi chít … nhện, trời xanh, nước xanh, rừng xanh, rì rào, bất tận, mênh mông, ầm ầm như thác …) 3. Đoạn 3: Tả cảnh mùa xuân đẹp, vui náo nức như ngày hội (chim ríu rít, cây gạo, tháp đèn khổng lồ, ngàn hoà lửa, ngàn búp nõn nến trong xanh … GV: Để tả được những cảnh trên, người viết cần có những năng lực cơ bản nào? HS: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét … cần sâu sắc, dồi dào và tinh tế. GV: Tìm những câu có sự liên tưởng, tưởng tượng và so sánh trong các đoạn trên? HS: - như gã thuốc phiện … ghi lê … - như mạng nhện, như thác …… GV: Các kỉ năng ấy có gì đặc sắc? HS: Phải quan sát kĩ, lại có năng lự liên tưởng, tưởng tượng phong phú, các tác giả mới viết được như vậy. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3. Việc ấy có ảnh hưởng những gì đến giá trị của đoạn văn? HS: Những chữ bị lược bỏ là những động từ, tính từ, những so sánh, liên tưởng và tưởng tượng làm cho đoan văn trở nên chung chung và khô khan. GV: Vậy, muốn miêu tả được một cảnh nào đó ta cần có những điều kiện nào? * Ghi nhớ: SGK Tr 28 (Tiết 80) HS: Đọc đoạn văn của Ngô Quân Miên. GV: Đoạn văn tả cảnh hồ nào? Tác giả đã quan sát và lựa chọn những hình ảnh đặc sắc và tiêu biểu nào? II. Luyện tập: 1. Đoạn văn tả cảnh Hồ Gươm (Hoàn Kiếm): - Hình ảnh tiêu biểu: Cầu son bắc từ bờ và đền, tháp giữa hồ, … Tìm 5 từ ngữ thích hợp điền vào các chổ trống? - Các từ cần tìm: (1) Gương bầu dục; (2) Uốn cong cong; (3) Cổ kính; (4) Xám xịt; (5) Xanh um. HS: đọc đoạn văn của Tô Hoài GV: Hãy tìm những hình ảnh, chi tiết tả Dế Mèn đẹp, khoẻ, … hợm hĩnh? 2. Hình ảnh tiêu biểu và đặc sắc làm nổi bật hình dáng và tính cách của Dế Mèn: - Rung rinh, bóng mỡ. - Đầu to, nổi từng tảng. - Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp. - Trịnh trọng, vuốt râu và lấy làm hãnh diện lắm. - Râu dài, rất hùng tráng. HS: Đọc bài tập 3 GV: HD chọn: Hướng nhà, nền, mái, tường, cửa, trang trí, … tuỳ ý của mỗi HS. 3. HS: Đọc bài tập 4 GV HD HS làm bài tập ở nhà. 4. Cần so sánh: - Mặt trời (mâm lữa, mâm vàng, quạ đen, khách lạ, …) - Bầu trời (lồng bàn khổng lồ, rửa quả cầu xanh, …) - Hàng cây (hàng quân, tường thành) - Núi (đồi) (bát úp, cua kềnh) - Những ngôi nhà (viên gạch, bao diêm, trạm gác, …) 4. Củng cố: Hãy nêu những điều kiện cần thiết khi miêu tả? 5. Hướng dẫn học bài: - Học sinh làm bài tập 5 – Luyện tập - Soạn bài tiết tiếp theo “Bức tranh của em gái tôi” + Đọc văn bản, tìm hiểu sơ lược tác giả, tác phẩm. + Chú ý tìm hiểu tâm trạng của người anh. + Tính cách, tấm lòng của người em.

File đính kèm:

  • docTuan 19-20.doc
Giáo án liên quan