Bài giảng Ngữ văn 12: Đất nước (trích Trường ca mặt đường khát vọng) Nguyễn Khoa Điềm

 TÌM HIỂU CHUNG:

 1/ Tác giả:

 - Là thế hệ nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ.

 - Nguyễn Khoa Điềm có một phong cách thơ lạ, độc đáo, luôn có sự hoà quyện giữa cảm xúc và trí tuệ.

 2/ Các tác phẩm chính:

 - Đất ngoại ô (thơ, 1972)

 - Mặt đường khát vọng (trường ca, 1974)

 - Ngôi nhà có ngọn lữa ấm (thơ, 1986)

 - Thơ Nguyễn Khoa Điềm (tuyển chọn, 1990)

 - Cõi lặng (thơ, 2007)

 

ppt32 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn 12: Đất nước (trích Trường ca mặt đường khát vọng) Nguyễn Khoa Điềm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÑAÁT NÖÔÙC(Trích trường ca Mặt đường khát vọng)NGUYỄN KHOA ĐIỀM TÌM HIỂU CHUNG: 1/ Tác giả: - Là thế hệ nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ. - Nguyễn Khoa Điềm có một phong cách thơ lạ, độc đáo, luôn có sự hoà quyện giữa cảm xúc và trí tuệ. 2/ Các tác phẩm chính: - Đất ngoại ô (thơ, 1972) - Mặt đường khát vọng (trường ca, 1974) - Ngôi nhà có ngọn lữa ấm (thơ, 1986) - Thơ Nguyễn Khoa Điềm (tuyển chọn, 1990) - Cõi lặng (thơ, 2007) 3/ Trường ca “Mặt đường khát vọng”: - Nơi sáng tác: ở chiến khu Trị- Thiên năm 1971. - Kết cấu: gồm chín chương. - Nội dung: nói về vấn đề lớn của dân tộc nhân dân- đất nước. 4/ Đoạn trích “Đất nước”: - Vị trí đoạn trích: ở phần đầu – chương V của trường ca “Mặt đường khát vọng”. - Hình thức của đoạn trích: như một bài thơ trọn vẹn. - Cảm xúc chủ đạo: cảm nhận về đất nước của nhà thơ “Đất nước của nhân dân - của ca dao thần thoại”. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1/ Cảm nhận về đất nước: (từ dòng 1 – dòng 42) 2/ Nhận thức về đất nước: ( từ dòng 43 – dòng 89)a. Cảm nhận về đất nước bằng những gì gần gũi, thân thiết, bình dị trong cuộc sống của con người Việt Nam: (từ dòng 1 – dòng 9)1/ Cảm nhận về đất nước:b. Cảm nhận đất nước qua các phương diện địa lí- lịch sử: (từ dòng 10 đến dòng 29)c. Đất nước hoá thân trong mỗi con người: (từ dòng 30- dòng 42)a. Cảm nhận về đất nước bằng những gì gần gũi, thân thiết, bình dị trong cuộc sống của con người Việt Nam: (từ dòng 1 – dòng 9) Đất nước qua truyền thống văn hoá của dân tộc:Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồiĐất Nước có trong những cái “ngày xửa ngày xưa” mẹ thường hay kể.Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ănĐất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc + Cách dùng điệp ngữ “Đất Nước” (viết hoa tình cảm yêu thương tự hào về đất nước). + Hình ảnh thơ giàu liên tưởng đất nước có từ lâu đời- gắn liền với những tập tục, với truyền thống văn hoá của dân tộc. Đất nước qua cuộc sống sinh hoạt đời thường của nhân dân: Tóc mẹ thì bới sau đầu Gợi lại cội nguồn dân tộc, không bao giờ bị ngoại lai, dù trải qua hàng ngàn năm Bắc thuộc. Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn Đất nước cũng hình thành từ những thành ngữ nói về lối sống giàu tình nặng nghĩa. Cái kèo, cái cột thành tên Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng Hình ảnh thơ gợi tả cuộc sống lao động cần cù, vất vả của nhân dân.=> Cách cảm nhận về Đất nước mới lạ, độc đáo: Đất nước là cái nôi nuôi dưỡng cuộc sống tinh thần, tình cảm của con người Việt Nam từ lúc ấu thơ cho đến khi trưởng thành. Đất nước luôn gắn liền với những kỉ niệm tình yêu giản dị- trong sáng.b. Cảm nhận đất nước qua các phương diện địa lí- lịch sử: (từ dòng 10 đến dòng 29) Ở phương diện địa lí: Đất nước là không gian gần gũi, gắn bó với mỗi người.Đất là nơi anh đến trườngNước là nơi em tắmĐất nước là nơi ta hò hẹnĐất nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm Đất nước còn là núi sông rừng bể yêu quý qua làn điệu dân ca trữ tình.Đất là nơi “con chim trời phượng hoàng bay về hồn núi bạc”Nước là nơi “con cá ngư ông móng nước biển khơi” Cách tách hai từ “đất- nước” rồi lại hợp lại tạo nên những hình ảnh đất nước vừa cụ thể, gần gũi lại vừa khái quát thiêng liêng. Ở phương diện lịch sử: Từ thuở sơ khai qua truyền thuyết Con Rồng Cháu tiênĐất là nơi chim vềNước là nơi rồng ởLạc Long Quân và Âu CơĐẻ ra đồng bào ta trong bộc trứng Đất nước còn là không gian sinh tồn của dân tộc qua các thế hệ.Những ai đã khuất Những ai bây giờDặn dò con cháu chuyện mai sau Tất cả đều ý thức sâu sắc về cội nguồn, không được quên cội nguồn dân tộc.Hằng năm ăn đâu làm đâuCũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ. Đất nước là chiều dài lịch sử, bề dày của thời gian, cội nguồn của dân tộc=> Niềm tự hào và tình yêu đất nước thiết tha của nhà thơ. c. Đất nước hoá thân trong mỗi con người: (từ dòng 30- dòng 42)Trong anh và em hôm nayĐều có một phần Đất Nước Đất nước đã hoá thân vào mỗi người thành máu thịt, tâm hồn, nếp sống và cách nghĩ.Khi hai đứa cầm tayĐất Nước trong chúng ta hài hoà nồng thắmKhi chúng ta cằm tay mọi ngườiĐất Nước trọn vẹn, to lớn Đất nước là sự thống nhất hài hoà giữa tình yêu đôi lứa với tình yêu Tổ quốc, giữa cá nhân với cộng đồng.Mai này con ta lớn lênCon sẽ mang Đất Nước đi xaĐến những tháng ngày mơ mộng Đất nước còn là sự thống nhất hài hoà giữa các thế hệ; còn là niềm tin mãnh liệt vào tương lai tươi sáng.Em ơi em Đất Nước là máu xương của mìnhPhải biết gắn bó và san sẻPhải biết hoá thân cho dáng hình xứ sởLàm nên Đất Nước muôn đời Thể hiện trách nhiệm của mỗi người, phải gìn giữ bồi đắp cho đất nước bền vững muôn đời.=> Mối quan hệ giữa đất nước với ý thức trách nhiệm của mỗi thành viên trong cộng đồng, đồng thời đó cũng là bức thông điệp gửi đến thế hệ sau.2/ Nhận thức về đất nước: b. Nhân dân gìn giữ văn hoá và bảo vệ đất nước: (dòng 55– dòng 79)c. “Đất Nước này là Đất Nước Nhân Dân”: (dòng 80- dòng 89)a. Tất cả gắn liền với nhân dân: (dòng 43 – dòng 54)a. Tất cả gắn liền với nhân dân: (dòng 43 – dòng 54)Những người vợ chồng còn góp cho Đất Nước những núi Vọng PhuCặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống MáiGót ngựa của Thánh Gióng đi qua còn trăm ao đầm để lạiNgười học trò nghèo góp cho Đất Nước mình núi Bút, non NghiênCon cóc, con gà quê hương góp cho Hạ Long thành thắng cảnhNhững người dân nào đã góp tên Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm Những cảnh quan thiên nhiên đã trở thành thắng cảnh khi gắn liền với con người, được tiếp nhận, cảm thụ qua tâm hồn nhân dân và lịch sử dân tộc.Và ở đâu trên khắp ruộng đồng gò bãiNhững cuộc đời đã hoá núi sông ta=> Đoạn thơ đưa đến một khái quát sâu sắc: tất cả đều gắn liền với nhân dân.núi Vọng Phuhòn Trống Máisông Ông Đốccồn Ông Trangnúi Bà ĐenHòn con cóc b. Nhân dân gìn giữ văn hoá và bảo vệ đất nước: (dòng 55– dòng 79)Trong bốn nghìn lớp người giống ta lứa tuổiHọ đã sống và đã chếtGiản dị và bình dânKhông ai nhớ mặt đặt tênNhưng họ đã làm ra Đất Nước=> Những con người vô danh và bình dị ấy đã gìn giữ và truyền lại cho các thế hệ sau mọi giá trị văn hoá, giá trị tinh thần và vật chất của đất nước, của dân tộc. c. “Đất Nước này là Đất Nước Nhân Dân”: (dòng 80- dòng 89) Nói về Đất Nước của Nhân dân, tác giả trở về với ngọn nguồn phong phú của văn hoá, văn học dân gian: ca dao thần thoại. Say đắm trong tình yêu: Yêu em từ thuở trong nôi Em nằm em khóc, anh ngồi anh ru. Quý trọng nghĩa tình: Cầm vàng mà lội qua sông Vàng rơi không tiếc, tiếc công cầm vàng. Quyết liệt trong căm thù và chiến đấu: Thù này ắt hẳn còn lâu Trồng tre nên gậy gặp đâu đánh què. III. TỔNG KẾT: Nội dung: Đoạn trích Đất Nước mang tính trữ tình- chính luận vừa dồi dào cảm xúc vừa sâu lắng suy tư. Đoạn trích cũng tạo được một giọng điệu, một không gian nghệ thuật đầy màu sắc sử thi, đưa người đọc vào thế giới của truyền thuyết, của huyền thoại nhưng lại mới mẻ và hiện đại trong cách cảm nhận và trong hình thức thể hiện bằng thể thơ tự do.  Tạo nên sự thống nhất giữa tư tưởng và nghệ thuật cho đoạn thơ.Nghệ thuật: Thơ tự do, thơ văn xuôi: nhiều dòng thơ như kể, không vần thích hợp mục đích giải thích, tâm sự, nhắc nhở.  Sự chuyển hoá đại từ: mở đầu xưng ta, rồi em, rồi chúng ta, để hoà cái riêng với cái chung, hoà mình vào mọi người trong tổng thể Đất Nước, tăng tính chất trữ tình.  Các định nghĩa nghệ thuật: tách từ Đất Nước để tạo nên ý mới mẻ và sâu sắc.  Chất liệu văn học và văn hoá dân gian: sử dụng những ý tưởng, hình ảnh, ngôn ngữ của văn học dân gian (nguyên ý, nguyên câu, từng phần của câu ca dao) để tạo nên hình tượng chủ đạo của bài thơ.Caùm ôn coâ vaø caùc baïn

File đính kèm:

  • pptDat Nuoc Nguyen Khoa Diem(9).ppt