Bài giảng Ngữ văn 10 Tiết 83: Tiếng Việt Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

I. Ngôn ngữ nghệ thuật.

 1- Khái niệm.

* Ví dụ:

 “ Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước,

 Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen ”.

(Trích "Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ" - Ngữ văn 10 tập II)

Nhận xét:

=> Gợi hình ảnh người chinh phụ trong nỗi khắc khoải, bồn chồn, cô đơn, lẻ loi một mình.

 Các nhà văn, nhà thơ đã dùng ngôn ngữ để diễn tả một cách đúng nhất cách cảm, cách nghĩ của mình à sử dụng ngôn ngữ một cách nghệ thuật.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 371 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 10 Tiết 83: Tiếng Việt Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 83: Tiếng ViệtPhong cách ngôn ngữ nghệ thuậtTiết 83: Tiếng ViệtI. Ngôn ngữ nghệ thuật. 1- Khái niệm.* Ví dụ: “ Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước, Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen ”.(Trích "Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ" - Ngữ văn 10 tập II)Nhận xét: Các nhà văn, nhà thơ đã dùng ngôn ngữ để diễn tả một cách đúng nhất cách cảm, cách nghĩ của mình  sử dụng ngôn ngữ một cách nghệ thuật.Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật=> Gợi hình ảnh người chinh phụ trong nỗi khắc khoải, bồn chồn, cô đơn, lẻ loi một mình.Tiết 83: Tiếng ViệtI. Ngôn ngữ nghệ thuật. 1- Khái niệm.Phong cách ngôn ngữ nghệ thuậtNgôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm được dùng trong văn bản nghệ thuật.Tiết 83: Tiếng Việt* Ví dụ 1: 2- Phân loại ngôn ngữ trong văn bản nghệ thuật. “... ở đó có một con sông lớn, trên sông bắc một cái cầu dài ước hơn nghìn thước, gió tanh, sóng xám, hơi lạnh thấu xương. Hai bên cầu có đến vạn quỷ Dạ Xoa mắt xanh tóc đỏ, hình dáng nanh ác. Hai con quỷ dùng gông dài, thừng lớn gông trói Tử Văn mà giải đi rất nhanh.” (Trích "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên"- Ngữ văn 10 tập II)“Này thầy tiểu ơi! Thầy như táo rụng sân đình Em như gái dở đi rình của chua Thầy tiểu ơi” (Trích chèo quan âm Thị Kính) * Ví dụ 2: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật“ Gà eo óc gáy sương năm trống, Hoè phất phơ rủ bóng bốn bên. Khắc giờ đằng đẵng như niên, Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa ”. (Trích "Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ" - Ngữ văn 10 tập II)* Ví dụ 3: Tiết 83: Tiếng Việt* Nhận xét: 2- Phân loại ngôn ngữ trong văn bản nghệ thuật.Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật- Giống nhau: Đều sử dụng ngôn ngữ đã được gọt giũa để diễn đạt dụng ý của người viết.I. Ngôn ngữ nghệ thuật.Tiết 83: Tiếng Việt* Nhận xét: 2- Phân loại ngôn ngữ trong văn bản nghệ thuật.Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật + Ví dụ 1: lời kể kết hợp với miêu tả và sử dụng hàng loạt các từ ngữ gợi hình ảnh: sông lớn, cầu dài, gió tanh, sóng xám, hơi lạnh thấu xương...-> gợi sự rùng rợn trên đường đi đến Minh ti. + Ví dụ 3: - Từ ngữ cá thể hoá thể hiện tâm trạng, tính cách của nhân vật, có câu hát đệm tạo nên âm điệu của chèo. +Ví dụ 2:* các yếu tố ngôn ngữ được tổ chức, sắp xếp trong khuôn khổ thể thơ song thất lục bát. * nghệ thuật: sử dụng từ láy, biện pháp so sánh, có vần điệu... -> diễn tả thấm thía nỗi cô đơn của người chinh phụ.- Khác nhau: Tiết 83: Tiếng Việt 2- Phân loại ngôn ngữ trong văn bản nghệ thuật.Phong cách ngôn ngữ nghệ thuậtI. Ngôn ngữ nghệ thuật.Loại ngôn ngữThể loạiĐặc điểmNgôn ngữ thơCác thể thơ, ca dao, hò, vè...Giầu hình ảnh, nhạc điệu Ngôn ngữ tự sựTruyện ký, tiểu thuyếtMiêu tả, trần thuậtNgôn ngữ sân khấuKịch, chèo, tuồng...Cá thể hoá (nhân vật nói thể hiện tâm trạng, cá tính,)Tiết 83: Tiếng Việt3. Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật.Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. * Ví dụ: “ Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.” ( Ca dao Việt Nam).* Nhận xét: -Trong đầm, lá xanh, bông trắng, nhị vàng, hôi, tanh,... - Đảo trật tự từ ở câu 2 và 3, nghệ thuật so sánh. Nơi sinh sống, cấu tạo, màu sắc, sự trong sạch của cây sen -> ca ngợi vẻ đẹp của hoa sen.Khẳng định cái đẹp có thể hiện hữu và bảo tồn ngay trong những môi trường có nhiều cái xấu.Từ ngữ - nghệ thuậtChức năng thông tinChức năng thẩm mĩI. Ngôn ngữ nghệ thuật.Tiết 83: Tiếng Việt3. Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật.Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. Chức năngThông tinThẩm mĩĐặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng - Biểu hiện cái đẹp và khơi gợi nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ. I. Ngôn ngữ nghệ thuật.Tiết 83: Tiếng Việt4. Phạm vi sử dụng của ngôn ngữ nghệ thuật.Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.I. Ngôn ngữ nghệ thuật.Ngôn ngữ nghệ thuậtVăn bản nghệ thuật. (Chủ yếu)Lời nói hằng ngày.Văn bản thuộc phong cách khác.Tiết 83: Tiếng ViệtPhong cách ngôn ngữ nghệ thuật Bài tập: Câu 1: Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ gợi hình gợi cảm và được dùng chủ yếu trong văn bản nghệ thuật. Đúng hay sai?Câu 2: Ngôn ngữ nghệ thuật khác ngôn ngữ hàng ngày ở chức năng: a. thông tin. c. thẩm mĩ. b. tác động. d. giáo dục.Câu 3: Chất liệu của ngôn ngữ nghệ thuật là: a. ngôn ngữ văn chương. c. ngôn ngữ chính luận. b. ngôn ngữ hàng ngày. d.ngôn ngữ hành chính.Đúngb. ngôn ngữ hàng ngày.c. thẩm mĩ.Tiết 83: Tiếng ViệtCủng cốPhong cách ngôn ngữ nghệ thuật.I. Ngôn ngữ nghệ thuật.Ngôn ngữ nghệ thuật gợi hình, gợi cảmVăn bản nghệ thuật. (Chủ yếu)Chức năng: thông tin, thẩm mĩ.Chất liệu: ngôn ngữ hằng ngàyTiết 83: Tiếng ViệtPhong cách ngôn ngữ nghệ thuậtBài tập về nhà:1.Em hãy tìm ngôn ngữ gợi hình gợi cảm trong một văn bản tự sự hoặc văn bản thơ mà em yêu thích.2. Vận dụng những hiểu biết về ngôn ngữ nghệ thuật, em hãy viết một đoạn văn thể hiện cảm nhận của mình về văn bản mà em yêu thích nói trên. thầy cô và các em mạnh khoẻ!Xin chân thành cảm ơnkính chúc I. Ngôn ngữ nghệ thuật.Củng cốPhong cách ngôn ngữ nghệ thuậtTiết 83: Tiếng ViệtNgôn ngữ nghệ thuật gợi hình, gợi cảmVăn bản nghệ thuậtChức năng:+ Thông tin+ Thẩm mĩ.Chất liệu ngôn ngữ hàng ngày

File đính kèm:

  • pptPhong cach ngon ngu nghe thuat(12).ppt