Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 136: Bến quê
Quê: Quỳnh Lưu – Nghệ An
Chặng đường văn học:
+ Trước năm 1975:
Đề tài chiến tranh.
Cảm hứng lãng mạn và khuynh hướng sử thi.
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 136: Bến quê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIệT LIệT CHàO MừNG CáC THầY CÔ GIáO Về Dự giờ Kiểm tra bài cũCâu 1: Dòng nào nêu được nội dung chính của bài thơ “Mây và sóng” – Tago?A- Miêu tả những trò chơi của trẻ thơB- Thể hiện mối quan hệ giữa thiên nhiên với tâm hồn trẻ thơ.C- Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiênD- Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệtKiểm tra bài cũCâu 2: Hãy điền từ ngữ thích hợp vào những chỗ trống () trong nhận xét sau:Thế giới sáng tạo của em bé thật kỳ diệu. ở trò chơi thứ nhất, em là .còn mẹ là; ở trò chơi thứ hai, em đã hoá thành .còn mẹ là.. Tình mẫu tử quả là một thế giới lung linh, kỳ ảo, vĩnh hằng và bất diệt.mâytrăngsóngbến bờ kỳ lạ Ngữ văn 9 tuần 29 - tiết 136bến quê Nguyễn Minh Châu (Tự học có hướng dẫn)Người thực hiện: GV Nguyễn Thị HạTrường: THCS Lam ThànhI - đọc và tìm hiểu chungTác giả: Quê: Quỳnh Lưu – Nghệ AnChặng đường văn học:Nguyễn minh châu(1930 – 1989)+ Trước năm 1975: Đề tài chiến tranh. Cảm hứng lãng mạn và khuynh hướng sử thi.Tiết 136 – Bến quê (Nguyễn Minh Châu)Tác giả: Quê: Quỳnh Lưu – Nghệ AnChặng đường văn học:Nguyễn minh châu(1930 – 1989)+ Trước năm 1975: Đề tài chiến tranh. Cảm hứng lãng mạn và khuynh hướng sử thi.Cây bút văn xuôi tiêu biểu của văn học thời kỳ kháng chiến chống MỹTiết 136 – Bến quê (Nguyễn Minh Châu)I - đọc và tìm hiểu chungTác giả: Quê: Quỳnh Lưu – Nghệ AnChặng đường văn học:Nguyễn minh châu(1930 – 1989)+ Trước năm 1975: Đề tài chiến tranh. Cảm hứng lãng mạn và khuynh hướng sử thi.+ Sau năm 1975: Đề tài thế sự và nhân sinh. Trang văn nặng chất suy tư và chiều sâu triết lí..Tiết 136 – Bến quê (Nguyễn Minh Châu)I - đọc và tìm hiểu chungTác giả: Quê: Quỳnh Lưu – Nghệ AnChặng đường văn học:Nguyễn minh châu(1930 – 1989)+ Trước năm 1975: Đề tài chiến tranh. Cảm hứng lãng mạn và khuynh hướng sử thi.+ Sau năm 1975: Đề tài thế sự và nhân sinh. Trang văn nặng chất suy tư và chiều sâu triết lí..Người mở đường tinh anh và tài năng của văn học thời kỳ đổi mớiCây bút văn xuôi tiêu biểu của văn học thời kỳ kháng chiến chống Mỹ- Giải thưởng : Năm 2000, ông được truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.Tiết 136 – Bến quê (Nguyễn Minh Châu)I - đọc và tìm hiểu chung1. Tác giả:2. Đọc và tìm hiểu văn bản:a. Đọc, tóm tắt – chú thíchTiết 136 – Bến quê (Nguyễn Minh Châu)I - đọc và tìm hiểu chungCác sự việc chính:Nhĩ nhìn ra cửa sổ ngắm hàng cây bằng lăng, con sông Hồng trong nắng sớm và bãi bồi bên kia sông. Nhĩ trò chuyện với vợ, bày tỏ lòng biết ơn vợ.Nhĩ sai con trai sang bãi bồi bên kia sông Hồng thay mình nhưng con trai anh lại sa vào một đám chơi phá cờ thế trên hè phố.Lũ trẻ con hàng xóm sang giúp Nhĩ trở người dậy. Nhĩ lại nghĩ đến vợ, cảm nhận thấm thía về vẻ đẹp tâm hồn của vợ. Ông giáo Khuyến sang thăm, hoảng hốt trước vẻ mặt bất thường của Nhĩ khi thấy Nhĩ cố nhô người, giơ một cánh tay gầy guộc ra phía ngoài cửa sổ khoát khoát như đang khẩn thiết ra hiệu cho một người nào đó.Khăn mỏ quạBỏt chiết yờuPhỏ cờ thếDộp sa bụ 1. Tác giả:2. Đọc và tìm hiểu văn bản:a. Đọc, tóm tắt – chú thíchTiết 136 – Bến quê (Nguyễn Minh Châu)I - đọc và tìm hiểu chungTác giả:Đọc và tìm hiểu văn bản:Đọc, tóm tắt – chú thíchb. Tác phẩmXuất xứ:- Nằm trong tập truyện ngắn “Bến quê” xuất bản năm 1985 Tiết 136 – Bến quê (Nguyễn Minh Châu)I - đọc và tìm hiểu chungTác giả:Đọc và tìm hiểu văn bản:Đọc, tóm tắt – Chú thíchTác phẩmXuất xứThể loại - Phương thức biểu đạtNhân vật - Ngôi kể- Thể loại: truyện ngắn- Nhân vật chính: Nhĩ- Ngôi thứ ba. - Phương thức biểu đạt: tự sự + Miêu tả, biểu cảm, nghị luận.Tiết 136 – Bến quê (Nguyễn Minh Châu)I - đọc và tìm hiểu chungIi- TèM HIỂU CHI TIẾT:Tình huống truyện- Nghịch lý, trớ trêu-> Một nhận thức về cuộc đời và tổng kết những trải nghiệm của cả đời người.Tình huống truyện được xây dựng trên một chuỗi nghịch lýNhĩ đi khắp nơi trên thế giới > Cảnh thiên nhiên gần gũi, quen thuộc, trù phú và dạt dào sự sống.Sử dụng nhiều tính từ và nghệ thuật so sánh.+ Hoa bằng lăng+ Sông Hồng+ Vòm trời+ Bãi bồiTiết 136 – Bến quê (Nguyễn Minh Châu)Ii- TèM HIỂU CHI TIẾT:=> Vẻ đẹp của quê hương. “Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất, đây là một chân trời gần gũi, mà lại xa lắc vì chưa hề bao giờ đi đến - cái bờ bên kia sông Hồng ngay trước cửa sổ nhà mình.”Tiết 136 – Bến quê (Nguyễn Minh Châu)Ii- phân tíchThành phần phụ chúTình huống truyệnNhững cảm xúc và suy nghĩ của NhĩCảnh vật thiên nhiên :-> Cảnh thiên nhiên gần gũi, quen thuộc, trù phú và dạt dào sự sống.Sử dụng nhiều tính từ và nghệ thuật: so sánh.+ Hoa bằng lăng+ Sông Hồng+ Vòm trời+ Bãi bồiTiết 136 – Bến quê (Nguyễn Minh Châu)Ii- TèM HIỂU CHI TIẾT:=> Vẻ đẹp của quê hương.- Tâm trạng của Nhĩ:say mê pha lẫn nỗi buồn, xót xa, tiếc nuối.=> Hãy trân trọng những vẻ đẹp bình dị, gần gũi của quê hương.Bài tập nhóm: Nhóm 2 – Nối cột A (tên tác phẩm) với cột B (tên tác giả) sao cho phù hợpLàngLặng lẽ Sa PaBến quêChiếc lược ngàĐ. Cố hương Nguyễn Thành LongKim LânNguyễn Quang SángNguyễn Minh ChâuABNhóm 3- Điền các tính từ thích hợp vào chỗ trống trong câu văn sau:Không gian và cảnh sắc thiên nhiên ấy vốn , ., .., nhưng lại rất ., tưởng chừng như lần đầu tiên Nhĩ mới cảm nhận được tất cả vẻ đẹp và sự giàu có của nó.bình dịgần gũiquen thuộcmới mẻ (xa lạ)Nhóm 1- Cảnh vật thiên nhiên nơi bến quê được miêu tả theo trình tự nào?A- Từ gần đến xa C- Từ trong ra ngoàiB- Từ xa đến gần D- Từ trên xuống dướiHướng dẫn về nhàTiếp tục tự học văn bản Bến quê ( tiết 137 ). Làm bài tập 1 phần Luyện tập (SGK T108). Hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau trong hai bức tranh thu ở hai văn bản Sang thu – Hữu Thỉnh và Bến quê - Nguyễn Minh Châu.Cơ sở so sánhSang thuBến quêGiốngKhácxin chân thành cảm ơn!kính chúc các thầy cô mạnh khoẻ.
File đính kèm:
- ben que.ppt