I. ÔN LẠI KIẾN THỨC VỀ NGHĨA CỦA TỪ
1. Từ nhiều nghĩa: cùng hình thức ngữ âm nhưng có nhiều nghĩa.
2. Từ đồng nghĩa: hình thức ngữ âm khác nhau nhưng nghĩa gần hoặc giống nhau.
3. Từ trái nghĩa: từ có nét nghĩa trái ngược nhau
4. Từ đồng âm : hình thức ngữ âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
17 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 684 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 10: Luyện tập về nghĩa của từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP VỀ NGHĨA CỦA TỪI. ÔN LẠI KIẾN THỨC VỀ NGHĨA CỦA TỪ1. Từ nhiều nghĩa: cùng hình thức ngữ âm nhưng có nhiều nghĩa.2. Từ đồng nghĩa: hình thức ngữ âm khác nhau nhưng nghĩa gần hoặc giống nhau.3. Từ trái nghĩa: từ có nét nghĩa trái ngược nhau4. Từ đồng âm : hình thức ngữ âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau. II. LUYỆN TẬP 1.BÀI TẬP 1: TỪ NHIỀU NGHĨA a. Xác định nghĩa từ ăn: * Nghĩa gốc: - Từ Ăn 1: tự cho thức ăn vào cơ thể. - Từ Ăn 2: một yếu tố của thành ngữ cuộc sống sung sướng, sang trọng, nhàn hạ - Từ Ăn 4: ăn thịt con bống. * Nghĩa chuyển: - Từ Ăn 3: giành về mình phần hơn, phần thắng.Ăn: ăn phấn, ăn lương, ăn ảnh, ăn hối lộ, ăn chặn, ăn bớt,Ăn tươi nuốt sốngĂn như hùm đổ đó Ăn vóc học hayĂn trông nồi ngồi trông hướng- Ăn nhờ ờ đậu- Ăn trên ngồi trướcb. Các ví dụ về từ đầu, cánh , tay, chân : * ĐẦU: + Nghĩa gốc: Tóc mọc đầy đầu, đầu bò, đầu vịt, + Nghĩa chuyển: đầu xe, đầu cầu, thu nhập tính theo đầu người, cá kể đầu rau kể mớ, + Thành ngữ: đầu trộm đuôi cướp, đầu sóng ngọn gió, đầu trâu mặt ngựa, đầu bạc răng long, đầu gối tay ấp, tâm đầu ý hợp.Hs thảo luận nhóm trong 3 phút Nhóm 1: đầu Nhóm 3: tay Nhóm 2: cánh Nhóm 4: chân. HS chơi trò chơi dưới hình thức tiếp sức.* CÁNH:+ Nghĩa gốc: chim vỗ cánh, bướm xoè cánh,+ Nghĩa chuyển: cánh buồm, cánh đồng, sao năm cánh, cánh quân, máy bay hạ cánh, mai vàng năm cánh, * TAY: + Nghĩa gốc: vỗ tay, miệng nói tay làm,+ Nghĩa chuyển: tay vượn, tay bạch tuộc, tay gàu, cãi tay đôi, tay giang hồ, tay chợ đen,* CHÂN: + Nghĩa gốc: nhắm mắt đưa chân, nước đến chân mới nhảy.+ Nghĩa chuyển: chân bàn, chân núi, chân trời, có chân trong BCH chi đoàn,.+ Thành ngữ: chân đăm đá chân chiêu, đầu đội trời chân đạp đất, được đằng chân lâng đằng đầu, chân lắm tay bùn, chân cứng đá mềm, chân trời góc biển, đầu trần chân đất, 2. BÀI TẬP 2: TỪ ĐỒNG NGHĨA- Từ chết trong câu đầu là chỉ cái chết trái nghĩa với sống.- Các từ “thôi”, “về”, “lên tiên”, “chẳng ở” không đồng nghĩa với từ chết dùng với nghĩa lâm thời.* Từ đồng nghĩa với từ “chết”: hy sinh, từ trần, tạ thế, viên tịch, quy tiên,3. BÀI TẬP 3: TỪ TRÁI NGHĨA *Các cặp từ trái nghĩa: + Trẻ – già, xa – gần + Cha – con, anh em – láng giềng + Bán – mua.* Tác dụng: - Làm nổi bật ý đối lập, nhờ vậy cách diễn đạt sinh động hơn. -Một trong những cách giải nghĩa từ: Ví dụ: + Dũng cảm là trái với hèn nhát , sợ hãi, + Cao thượng là trái với nhỏ nhen, hẹp hòi, + Trung thực trái với giả dối, dối trá, - Một trong những cách tạo từ mới: bẩn sạch, ướt ráo, lợi hại, trắng đen, chìm nổi, lên xuống, rắn nát, - Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy.- Châu chấu đá voi.Miệng hùm gan thỏMiệng nam mô bụng một bồ dao găm.Mưa trắng nắng đenHàng thịt nguýt hàng cá.Đũa mốc chồi mâm son.- Những câu tục ngữ, ca dao có dùng từ trái nghĩa:+ Khôn sống mống chết+ Vụng chèo khéo chống.+ Được làm vua thua làm giặc.+ Áo rách khéo vá hơn lành vụng may.+ Làm khi lành để dành khi đau. 4. BÀI TẬP 4: TỪ ĐỒNG ÂMLợi (lợi hại) đồng âm với lợi (phần thịt giữ chân răng)Đó (dụng cụ đánh bắt cá) đồng âm với đó (đại từ chỉ người)* Tác dụng: - Tạo sự hài hước, dí dỏm trong cách diễn đạt khi nói , viết.- Phong phú hoá vốn từ :+ Hình thức ngữ âm “đông” : mùa đông đã về thật rồi, nấu thịt đông nên cho nhiều mộc nhĩ, mặn quá tiết đông không được,Chơi chữ: “Số em là số đào hoa Số anh đào ngạch hai ta cùng đào”.BÀI TẬP BỔ SUNG Xác định lỗi sai trong các câu sau và chữa lại cho đúng:Bà ấy có tập quán xấu là thích ngồi lê đôi mách. Bà ấy có thói quen là thích ngồi lê đôi mách.2. Anh ấy đã trở thành cứu cánh cho nhiều người.Anh ấy đã trở thành vị cứu tinh cho mọi người.3. Chúng ta hãy vững tin vào một tương lai sáng lạngChúng ta hãy vững tin vào một tương lai xán lạn.4. Anh ấy được đề bạt làm chủ tịch Công đoàn. Anh ấy được bầu làm chủ tịch Công đoàn.5. Chu Văn An là hình ảnh tưởng tượng cho một nhà giáo đạo cao đức trọng. Chu Văn An là hình ảnh tượng trưng cho một nhà giáo đạo cao đức trọng.6. Đứa bé trông thật ngộ nhận. Đứa bé trông thật ngộ nghĩnh.