Bài giảng môn vật lý 9 - Tiết 47: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì

. Kiến thức.

- Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo. Mô tả được đặc điểm của ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính phân kì.

- Dùng hai tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng vẽ ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.

3. Thái độ :

- Rèn tính cẩn thận, có ý thức giữ gìn thiết bị.

II. Đồ dùng dạy học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1087 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn vật lý 9 - Tiết 47: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 14/02/2012 Ngày giảng: 16/02/2012. Tiết 47. ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo. Mô tả được đặc điểm của ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính phân kì. - Dùng hai tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích, kĩ năng vẽ ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 3. Thái độ : - Rèn tính cẩn thận, có ý thức giữ gìn thiết bị. II. Đồ dùng dạy học. - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : 1 giá quang học, 1 thấu kính phân kì, 1 màn chắn cho mỗi nhóm. - HS mỗi nhóm chuẩn bị 1 cây nến. III. Phương pháp dạy học : Phương pháp thực nghiệm, luyện tập, đàm thoại. IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ. - Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức về thấu kính phân kì. - Thời gian : 5 phút. - Cách tiến hành : + GV chỉ định HS trả lời : Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì ? Thấu kính phân kì có điểm gì trái ngược với thấu kính hội tụ. Vẽ đường truyền của hai tia sáng đã học qua thấu kính phân kì. + HS trả lời khi GV chỉ định. + GV nêu nhận xét câu trả lời của HS, cho điểm. * Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì, dựng ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì. - Mục tiêu : + Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo. Mô tả được đặc điểm của ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính phân kì. + Dùng hai tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. - Thời gian : 25 phút. - Đồ dùng dạy học : Giá quang học, cây nến, thấu kính phân kì, màn chắn. - Cách tiến hành : Phương pháp thực nghiệm, luyện tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Bước 1. Đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Muốn quan sát ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì cần có những dụng cụ gì ? Nêu cách bố trí và tiến hành TN. Đặt màn sát thấu kính, đặt vật ở vị trí bất kì trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính. Từ vị trí dịch chuyển màn ra xa thấu kính, quan sát trên màn xem có ảnh của vật hay không. - Tiếp tục làm như vậy khi thay đổi vị trí của vật trên trục chính. - Yêu cầu HS trả lời : Qua thấu kính phân kì ta luôn nhìn thấy ảnh của một vật đặt trước thấu kính nhưng không hứng được ảnh của vật trên màn. Vậy, đó là ảnh thật hay ảnh ảo ? - GV chuẩn hoá câu trả lời của HS. * Bước 2. Dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. - Yêu cầu HS trả lời C3, GV gợi ý : Muốn dựng ảnh của một điểm sáng qua thấu kính phân kì ta làm như thế nào ? Muốn dựng ảnh của một vật sáng qua thấu kính phân kì ta làm như thế nào ? - GV chuẩn hoá câu trả lời của HS. - Yêu cầu HS trả lời C4, GV gợi ý : Khi dịch vật AB lại gần hoặc ra xa thấu kính thì hướng của các tia khúc xạ của tia tới (tia đi song song với trục chính) có thay đổi không ? ảnh B/ của điểm B là giao của những tia nào ? - GV chuẩn hoá câu trả lời của HS. * Kết luận. Yêu cầu HS trả lời : Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì và cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. - Cá nhân suy nghĩ, trả lời câu hỏi GV đưa ra. - Hoạt động cùng nhóm bố trí và tiến hành TN như hình 45.1 SGK, tìm hiểu đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. C2. Muốn quan sát được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì, ta đặt mắt trên đường truyền của tia ló. ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh ảo, cùng chiều với vật. - Từng HS trả lời C3 : Cách dựng ảnh của vật AB qua thấu kính phân kì (AB vuông góc với ) : + Dựng ảnh B/ của B. + Từ B/ hạ đường vuông góc với trục chính của thấu kính được A/ là ảnh của điểm A. + A/B/ là ảnh của AB tạo bởi thấu kính phân kì. - Từng HS trả lời C4 : Vẽ ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì. B B/ o A A/ - Trả lời câu hỏi của GV để rút ra kết luận. * Hoạt động 2. So sánh độ lớn của ảnh ảo của vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách vẽ. - Mục tiêu : So sánh được độ lớn của ảnh ảo của vật tạo bởi các thấu kính. - Thời gian : 8 phút. - Cách tiến hành : Phương pháp đàm thoại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C5, chỉ định 2 HS lên bảng thực hiện. - Tổ chức cho HS trao đổi, nêu nhận xét, bổ sung cho lời giải trên bảng. - GV chuẩn hoá lời giải của HS. * Kết luận. Yêu cầu HS trả lời : Em hãy so sánh độ lớn hai ảnh vừa dựng được. B/ A/ - Từng HS dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì (vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính). - Từng HS trả lời C4 : Vẽ ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính phân kì. B B/ F o A A/ B F/ o A * Hoạt động 3. Vận dụng. - Mục tiêu : Vận dụng được các kiến thức đã học, trả lời được các kiến thức đơn giản có liên quan. - Thời gian : 8 phút. - Cách tiến hành : Phương pháp đàm thoại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS tìm câu trả lời C6, C7, C8. - Tổ chức cho HS trao đổi trước lớp câu trả lời C6, C7, C8. - GV chuẩn hoá câu trả lời của HS. * Kết luận. GV tiểu kết hoạt động 3. - Cá nhân suy nghĩ, tìm câu trả lời C6, C7, C8, tham gia trao đổi trước lớp câu trả lời. - Nghe, ghi nhớ. V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. - Yêu cầu HS trả lời : ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì có đặc điểm gì ? Nêu cách vẽ. - Dặn HS về nhà học thuộc bài, luyện tập vẽ ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì, chuẩn bị trước mẫu báo cáo cho bài TH.

File đính kèm:

  • doct49.doc