Bài giảng môn vật lí - Tiết 9: Áp suất
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn ôtô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún và sa lầy trên chính quãng đường ấy?
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn vật lí - Tiết 9: Áp suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn ôtô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún và sa lầy trên chính quãng đường ấy?TIẾT 9: ÁP SUẤT TIẾT 9: ÁP SUẤT I Áp lực là gỡ? Áp lực là lực ộp cú phương vuụng gúc với mặt bị ộp.FF2F1Khi vật nằm yờn trờn mặt phẳng nằm ngang thỡ độ lớn F=P.-Người và tủ tác dụng lên nền nhà một lực có phương, chiều như thế nào so với mặt nền nhà? C1:Trong số cỏc lực ghi ở cỏc hỡnh sau, thỡ lực nào là ỏp lực?a. Lực của mỏy kộo tỏc dụng lờn mặt đường.b.Lực của mỏy kộo tỏc dụng lờn khỳc gỗ.FFa.Lực của ngún tay tỏc dụng lờn đầu đinh.b.Lực của mũi đinh tỏc dụng lờn gỗ. TIẾT 9: ÁP SUẤT I Áp lực là gỡ? Áp lực là lực ộp cú phương vuụng gúc với mặt bị ộp.1.Tỏc dụng của ỏp lực phụ thuộc vào cỏc yếu tố nào? II.Áp suấtThế nào là diện tớch bị ộp (mặt bị ép)?Diện tớch S bị ộpTỏc dụng của ỏp lực thể hiện qua yếu tố nào?Tỏc dụng của ỏp lực thể hiện qua độ lỳn h của mặt bị ộp.Nếu độ lỳn h càng lớn, chứng tỏ tỏc dụng của ỏp lực càng lớn. độ lỳn h của mặt bị ộp.hBột mịn TIẾT 9: ÁP SUẤTQuan sỏt thớ nghiệm sau :Áp lực(F)Diện tớch bị ộp(S)Độ lỳn(h)F2 F1 S2 S1h2 h1F3 F1 S3 S1h3 h1>==>132So sỏnh cỏc ỏp lực F,diện tớch bị ộp S và độ lỳn h của khối kim loại xuống cựng một loại mặt bị ộp(bột mịn) ?a/ trường hợp(1) với trường hợp (2).b/ trường hợp(1) với trường hợp (3).Điền kết quả vào bảng 7.1 I Áp lực là gỡ?Áp lực là lực ộp cú phương vuụng gúc với mặt bị ộp.1.Tỏc dụng của ỏp lực phụ thuộc vào cỏc yếu tố nào? II.Áp suất C3: Chọn từ thớch hợp cho cỏc chỗ trống của cỏc kết luận dưới đõy: Tỏc dụng của ỏp lực càng lớn khi ỏp lực..và diện tớch bị ộpcàng nhỏcàng lớn- độ lớn áp lực.- Diện tích bị ép.2.Cụng thức tớnh ỏp suấtÁp suất được tớnh bằng độ lớn của ỏp lực trờn một đơn vị diện tớch bị ộp. p là ỏp suấtF là ỏp lực S là diện tớch bị ộp.(N)(m2)Đơn vị của ỏp suất: (N/m2),cũn gọi là Paxcan (Pa)1Pa = 1N/m2III.Vận dụng: TIẾT 9: ÁP SUẤT I Áp lực là gỡ? Áp lực là lực ộp cú phương vuụng gúc với mặt bị ộp.1.Tỏc dụng của ỏp lực phụ thuộc vào cỏc yếu tố nào? II.Áp suất- độ lớn áp lực.- Diện tích bị ép.2.Cụng thức tớnh ỏp suấtp là ỏp suấtF là ỏp lực S là diện tớch bị ộp.(N)(m2)Đơn vị của ỏp suất: (N/m2),cũn gọi là Paxcan (Pa)1Pa = 1N/m2III.Vận dụng:C4: Dựa vào nguyờn tắc nào để làm tăng, giảm ỏp suất? Nờu cỏc vớ dụ về việc làm tăng giảm ỏp suất? Để tăng áp suất: - Tăng độ lớn F, giữ nguyên S.- Giữ nguyên độ lớn F, giảm S.- Tăng độ lớn F, giảm S. Để giảm áp suất: - Giảm độ lớn F, giữ nguyên S.- Giữ nguyên F, tăng S.- Giảm độ lớn F, tăng S. C4: Nguyên tắc:áp suất phụ thuộc áp lực và diện tích bị ép. VD: lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc.... TIẾT 9: ÁP SUẤTC5: Một xe tăng cú trọng lượng 340000N cú diện tớch tiếp xỳc với mặt đường ngang là 1,5m2.Một xe ụ tụ cú trọng lượng 20000N cú diện tớch tiếp xỳc với mặt đường ngang là 250cm21/Tớnh ỏp suất của mỗi xe lờn mặt đất ?2/So sỏnh cỏc ỏp suất đú với nhau ?3/Trả lời cõu hỏi đó đặt ra ở đầu bài ?F1=P1=340000NS1=1,5m2F2=P2=20000NS2=250cm2p1=? p2=?So sỏnh p1 với p2?2/Ta thấy p2>p1. Chứng tỏ ỏp suất của ụ tụ lờn mặt đường lớn hơn (ô tô dễ bị sa lầy hơn).=0,025m21/Cú N/m2N/m2Lời giải3. Tại sao xe tăng nặng lại chạy được bỡnh thường trờn nền đất mềm,cũn ụ tụ nhẹ hơn lại cú thể lỳn bỏnh trờn chớnh con đường này?Do cấu tạo của bỏnh xe nờn ỏp suất của ụ tụ lờn mặt đường lớn hơn so với xe tăng nờn ụ tụ làm mặt đường lỳn nhiều hơn, xe dễ bị sa lầy, khú đi hơn TIẾT 9: ÁP SUẤTTại sao vỏn trượt lại to bản?Tăng diện tớch bị ộp sẽ làm giảm ỏp suất, người di chuyển dễ dàng trờn lớp tuyết mềm. TIẾT 9: ÁP SUẤTTại sao đường ray tàu đều phải đặt trờn cỏc thanh tà -vẹt?Để tăng diện tớch bị ộp, giảm ỏp suất tỏc dụng lờn mặt đất, trỏnh làm lỳn đất nguy hiểm cho tàu.Coự 2 loaùi xeỷng nhử hỡnh veừ. Khi taực duùng cuứng moọt lửùc thỡ xeỷng naứo nhaỏn vaứo ủaỏt deó daứng hụn? Taùi sao?TL: Loaùi xeỷng ủaàu nhoùn nhaỏn vaứo ủaỏt deó daứng hụn vỡ dieọn tớchbũ eựp nhoỷ hụn xeỷng coự ủaàu baống, Khi taực duùng cuứng moọt aựp lửùc thỡ aựp suaỏt cuỷa xeỷng ủaàu nhoùn lụựn hụn xeỷng ủaàu baống.Tại sao mũi khoan nhọn ? Giảm diện tớch bị ộp sẽ làm tăng ỏp suất, mũi khoan xuyờn vào gỗ dễ dàngÁp lực là lực ộp cú phương vuụng gúc với mặt bị ộp.Áp suất được tớnh bằng cụng thức Đơn vị của ỏp suất là paxcan(Pa) 1Pa = 1 N/m2Kiến thức cần nhớ TIẾT 9: ÁP SUẤTHướng dẫn về nhà: 1. Phõn biệt khỏi niệm Áp lực và Áp suất. 2. Biết sử dụng khỏi niệm ỏp suất để giải thớch cỏc hiện tượng thực tế,đời sống liờn quan.3.Làm cỏc bài tập trong SGK,SBT.54321GV: Hồ Xuõn Dũng.Cám ơn quý thầy cô và các em học sinh/
File đính kèm:
- Vat li.ppt