Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng .
- Biết giải một số phương trình dạng = cx + d và dạng = cx + d.
2. Kĩ năng:
- Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
3. Thái độ:
- Cẩn thận chính xác, tích cực trong học tập.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 8 - Tiết 64: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/4/2012
Ngày giảng: 16/4/2012.
Tiết 64
Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng .
- Biết giải một số phương trình dạng = cx + d và dạng = cx + d.
2. Kĩ năng:
- Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
3. Thái độ:
- Cẩn thận chính xác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Thước thẳng.
2. HS : Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a.
III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tổ chức dạy học:
* Khởi động: ( 2 phút )
- Mục tiêu: ĐVĐ vào bài.
- Cách tiến hành: SGK/ 49.
*Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối. ( 15 phút )
- Mục tiêu: Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng .
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bước 1: HĐ cá nhân
- Phát biểu giá trị tuyệt đối của số a?
- GV nhắc lại định nghĩa GTTĐ và dạng ký hiệu.
- Tìm ?
*Bước 3: HĐ nhóm
- Cho hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức khi: a) x
b) x < 3
*Bước 3: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc ví dụ 1 để làm ?1.
(yêu cầu HS trình bày hướng giải trước khi giải)
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
- HS trả lời.
- HĐ cá nhân
*Ví dụ:
; = - (-27) = 27
- HĐ nhóm nhỏ trong 3 phút.
*Ví dụ:
a) x
b)
- HS đọc ví dụ 1.
- HĐ cá nhân.
*Ví dụ 1: SGK/ 50.
?1: Rút gọn.
a) C = khi x 0
Với
b) D = 5 – 4x + khi x < 6
Ta có: x < 6
* Hoạt động 2: Giải một số phương trình chứa dấu GTTĐ. ( 25 phút )
- Mục tiêu: Biết giải một số phương trình dạng = cx + d và dạng = cx + d.
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng
*Bước 1: HĐ cá nhân
- GV giới thiệu ví dụ SGK.
- Hướng dẫn HS cách giải.
? Với x 0 ta có phương trình nào?
? Với x < 0 ta có phương trình nào?
? Hãy giải các phương trình đó?
? Tương tự yêu cầu HS giải ví dụ3?
? Hãy giải các phương trình?
*Bước 2: HĐ cả lớp
- Yêu cầu HS giải ?2
*Bước 3: HĐ cá nhân
- Tương tự yêu cầu HS làm BT36c và 37a.
2. Giải một số phương trình chứa dấu GTTĐ:
-HS ghi.
- HĐ cá nhân.
- 1HS lên bảng dưới lớp cùng thực hiện
*Ví dụ 2: Giải phương trình sau.
Ta có: nếu 3x
nếu 3x
*Với x 0 ta có phương trình :
3x = x + 4 2x = 4
x = 2 (t/m)
*Với x < 0 ta có phương trình :
- 3x = x + 4 -4x = 4
x = -1 (t/m)
Vậy phương trình có: S =
- 2HS lên bảng.
*Ví dụ 3: Giải phương trình sau.
Ta có: nếu
nếu x < 3
*Với x 3 ta có phương trình :
x – 3 =9 – 2x 3x = 12
x = 4 (t/m)
*Với x < 3 ta có phương trình :
- x + 3= 9 – 2x
x = 6 (loại)
Vậy phương trình có: S =
- HS nghe sự hướng dẫn của giáo viên và lên bảng làm
?2: Giải các phương trình sau:
*Nếu
thì
Ta có: x+5 = 3x + 1
*Nếu x +5 < 0 x < -5
thì
Ta có: (loại)
Vậy tập nghiệm của PT là:
S =
b)
Nếu thì
Ta có: - 5x = 2x + 21
Nếu - 5x < 0 thì
Ta có: 5x = 2x + 21
Vậy tập nghiệm của PT là:
S =
Bài tập 36c ( SGK/ 51)
Giải phương trình
Vậy tập gnhiệm của PT là:
S =
Bài tập 37a ( SGK/ 51 )
Giải phương trình
Vậy tập nghiệm của PT là:
S =
File đính kèm:
- t64.doc