Bài giảng môn toán lớp 8 - Tiết 63: Luyện tập

Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố và khắc sâu cách giải BPT bậc nhất 1 ẩn, biết chuyển một số bài

toán về thành

bài toán giải BPT bậc nhất 1 ẩn.

2. Kĩ năng:

- HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải BPT bậc nhất 1 ẩn, biết chuyển một số bài toán về thành bài toán giải BPT bậc nhất 1 ẩn.

- Rèn kỹ năng trình bày lời giải và tính cẩn thận.

3. Thái độ:

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 8 - Tiết 63: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/4/2012 Ngày giảng:9/4/2012. Tiết 63 Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu cách giải BPT bậc nhất 1 ẩn, biết chuyển một số bài toán về thành bài toán giải BPT bậc nhất 1 ẩn. 2. Kĩ năng: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải BPT bậc nhất 1 ẩn, biết chuyển một số bài toán về thành bài toán giải BPT bậc nhất 1 ẩn. - Rèn kỹ năng trình bày lời giải và tính cẩn thận. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Thước thẳng. 2. HS : Ôn tập hai quy tắc biến đổi BPT, cách trình bày gọn, cách biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số. III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở, nêu vấn đề. IV. Tổ chức dạy học: *. Khởi động: ( 8 phút ) - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ. - Cách tiến hành: Giải BPT sau và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. 3x + 9 > 0 - 3 0 *Hoạt động 1: Luyện tập. ( 35 phút ) - Mục tiêu: HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải BPT bậc nhất 1 ẩn, biết chuyển một số bài toán về thành bài toán giải BPT bậc nhất 1 ẩn. Rèn kỹ năng trình bày lời giải và tính cẩn thận. - Đồ dùng dạy học: Thước thẳng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Bước 1: HĐ cả lớp - Yêu cầu HS đọc đầu bài. - Yêu cầu HS lên bảng giải. - Yêu cầu HS viết BT 29a và b dưới dạng BPT? *Bước 2: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc đầu bài - Yêu cầu HS chuyển BT 30 về bài toán giải BPT bằng cách chọn ẩn x ( x ) là số giấy bạc 5000đ - Sau 5 phút yêu cầu một vài nhóm khác nhận xét. *Bước 3: HĐ cả nhân - Yêu cầu HS đọc đầu bài. - HĐ cá nhân làm bài tập trên. Bài tập 28 ( SGK/ 48 ) a) x = 2 Ta được 22 = 4 > 0 là khẳng định đúng. Nên x = 2 là 1nghiệm của BPT b) x = 0 Ta được 02 = 0 > 0 là khẳng định sai. Nên x = 2 không phải là nghiệm của BPT. Bài tập 29 ( SGK/ 47 ) - 2HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện. a) 2x – 5 0 b) -3x -7x + 5 Bài tập 30 ( SGK/ 47 ) - HS đọc đầu bài. - HĐ theo nhóm nhỏ tại bàn trong 5 phút. - Gọi x ( x ) là số giấy bạc 5000đ - Số tờ giấy bạc loại 2000đ là 15 – x tờ Ta có BPT: 5000x + 2000(15 – x) 70000 - Giải BPT ta có: x Do ( x ) nên x = 1,2,3,,13. Vậy số tờ giấy bạc loại 5000đ là 1, 2, 3, 4, , 13 tờ Bài tập 31c ( SGK/ 48 ). c. Ta có : 3x - 2x < 3 - 8 x < - 5 V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 2 phút ) Tổng kết: - GV củng cố lại cách giải các dạng bài tập trên. - BTVN : 34, 35 SGK. Hướng dẫn về nhà: - Đọc trước bài PT chứa dấu giá trị tuyệt đối

File đính kèm:

  • doct63.doc