Bài giảng môn toán lớp 8 - Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng giải các loại phương trình đã học.

3. Thái độ:

- Cẩn thận; chính xác, tích cực trong học tập.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 944 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 8 - Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/02/2012 Ngày giảng:13/02/2012. Tiết 50 Giải bài toán bằng cách lập phương trình I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải các loại phương trình đã học. 3. Thái độ: - Cẩn thận; chính xác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Thước kẻ. 2. HS : Ôn cách giải PT đưa được về dạng ax + b = 0 III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở nêu vấn đề. IV. Tổ chức dạy học: *Họat động 1: Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn.( 13 phút ) - Mục tiêu: Biết biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn. - Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, sgk. - Cách tiến hành Hoạt của mgiáo viên Hoạt động của học sinh *Bước 1: HĐ cả lớp - GV giới thiệu qua về sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các đại lượng . - Yêu cầu HS đọc ví dụ1 SGK. * Bước 2: HĐ nhóm - Vận dụng làm ?1 và ?2. +) Dãy 1 làm ?1. +) Dãy 2 làm ?2. +) Dãy 3 làm ?2 - Sau 3 phút yêu cầu đại diện 2 nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét. - HS tự nghiên cứu VD1 SGK trong 2 phút. - HĐ theo nhóm trong 3 phút. - Đại diện nhóm báo cáo và nhận xét. *Ví dụ 1: ( SGK/ 24) ?1 a. 180x (cm) b. (km/h) ?2 a. 500 + x b. 10x + 5. * Họat động 2: Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình.( 18 phút ) - Mục tiêu: HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, sgk. - Cách tiến hành * Bước 1: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc VD2. ? Bài toán cho yếu tố nào ? ? Yêu cầu tìm yếu tố nào? - GV hướng dẫn HS giải theo các bước sau: ? x phải thoả mãn điều kiện gì? ? Biểu diễn theo x? + Số chó. + Số chân gà. + Số chân chó. ? Do tổng số chân gà và chân chó là 100 nên ta có phương trình nào? ? Hãy giải phương trình trên? ? Kiểm tra xem x = 22 có thoả mãn điều kiện đầu bài ra không? - GV chốt lại cách giải dạng bài tập trên. *Bước 2: HĐ nhóm ? Vậy muốn giải bài toán bằng cách lập phương trình ta phải trải qua những bước nào? - Sau 3 phút yêu cầu đại diện nhóm báo cáo. - GV chốt lại và sửa sai nếu có. - GV khắc sâu các bước giải. - Với bài tập trên có thể chọn số chân gà là x hoặc có thể chọn số chân chó là x. ? Hãy giải bài toán bằng cách chọn ẩn là số chân chó? - Sau 7 phút yêu cầu đại diện nhóm trả lời. - GV chốt lại. - GV chốt lại kết quả đúng. *Ví dụ 2: - HS đọc. - HĐ cá nhân - Gọi x là số gà ( xZ; 0 < x < 36) - Do tổng số gà và chó là 36 con nên: số chó sẽ là: 36 – x (con) - Số chân gà là: 2x (chân) - Số chân chó là: 4(36 – x)(chân) Do tổng số chân gà và chân chó là 100 nên ta có phương trình: 2x + 4(36 – x) = 100 2x + 144 – 4x = 100 - 2x = 100 – 144 x = 22. (thoả mãn điều kiện đầu bài ra) Vậy số gà là:22 con; số chó là:14 - HS đọc. - HĐ cá nhân *Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: ( SGK/25 ) - HĐ nhóm lớn trong 7 phút. - Đại diện nhóm1 trình bày, các nhóm khác nhận xét. * Hoạt động 3: Luyện tập. ( 10 phút ) - Mục tiêu: Biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp. - Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, sgk. - Cách tiến hành *Bước 1: HĐ cả lớp - Nêu ĐK của x? - Hãy biễu diễn tử số, phân số đã cho? - Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì phân số mới được biểu diễn như thế nào? - Lập PT bài toán? - Giải PT? - Đối chiếu điều kiện của x? - Trả lời bài toán? - HS thực hiện Bài tập 34 ( SGK/ 25 ) Gọi mẫu là x ( ĐK: x ) Vậy tử số là: x - 3 Phân số đã cho là: Phân số mới là: Ta có PT: Vậy phân số đã cho là: V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 2 phút ) Tổng kết: - GV chốt lại các kiến thức về giải bài toán bàng cách lập PT. Hướng dẫn về nhà: - BTVN : 34; 35; 36 SGK/25.

File đính kèm:

  • doct50.doc