Bài giảng môn toán lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập

. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố cách giải phươngh trình chứa ẩn ở mẫu.

2. Kĩ năng:

- HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phươngh trình chứa ẩn ở mẫu, rèn luyện tính cẩn thận khi biến đổi, biết cách thử lại nghiệm khi cần thiết.

3. Thái độ:

- Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực.

II. Đồ dùng dạy học:

1. GV: Phấn màu.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/02/2012 Ngày giảng:07/02/2012. Tiết 49: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cách giải phươngh trình chứa ẩn ở mẫu. 2. Kĩ năng: - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phươngh trình chứa ẩn ở mẫu, rèn luyện tính cẩn thận khi biến đổi, biết cách thử lại nghiệm khi cần thiết. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Phấn màu. 2. HS : Ôn tập: ĐKXĐ của PT, hai quy tắc biến đổi PT, PT tương đương. III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở, nêu vấn đề. IV.Tổ chức dạy học: *. Khởi động: Kiểm tra 15 phút Đề bài Đáp án - Biểu điểm Câu 1: Nêu các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu? Câu 2: Giải phương trình sau: Câu 1: (4điểm ) Các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu: Bước 1: Tìm ĐKXĐ của phương trình. Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được. Bước 4: Kết luận. Câu 2: (6đ) (1) ĐKXĐ: x = 2 2đ (1) + = 2đ 1 + 3x - 6 = x - 3 1,5đ 3x - x = -3 + 5 1đ 2x = 2 1đ x = 1 0,5đ *Hoạt động 1: Luyện tập. ( 35 phút ) - Mục tiêu: HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phươngh trình chứa ẩn ở mẫu, rèn luyện tính cẩn thận khi biến đổi, biết cách thử lại nghiệm khi cần thiết. - Đồ dùng dạy học: Phấn màu, sgk. - Cách tiến hành *Bước 1: HĐ cá nhân - Yêu cầu 2HS lên bảng giải. - GV theo dõi uốn nắn những HS giải sai hoặc trình bày lời giải chưa khoa học - Hãy nhận xét bài làm trên bảng? - GV chốt lại kết quả đúng và đặc biệt lưu ý cho HS cách sử dụng dấu tương đương hoặc dấu suy ra đúng chỗ. - Yêu cầu HS đọc đầu bài. (GV yêu cầu HS giải ý c) - Trước khi giải ta phải làm gì? - Hãy tìm đkxđ của phương trình trên? - Hãy quy đồng và khử mẫu? - Hãy giải phương trình thu được? - Vậy tập ngiệm là gì? - GV chốt lại cách giải và những điều cần lưu ý khi giải phương trình dạng chứa ẩn ở mẫu. - Yêu cầu HS giải ý a? ? ĐKXĐ của phương trình trên là gì? - Hãy quy đồng và khử mẫu? - Giải phương trình mới đó? *GV hướng dẫn HS làm bài 33 về nhà: ? Tìm a để có giá trị bằng 2 ? Biểu thức trên có giá trị bằng 2 tức là gì? ? Hãy giải pt trên với ẩn là a? Bài tập 28 (SGK/23) - 2HS lên bảng. - 2HS lên bảng giải, dưới lớp mỗi dãy thực hiện một ý. x + ĐKXĐ là x 0 x3 + x = x4 + 1 x4 – x3 – x + 1 = 0 x(x3 – 1) – (x3 – 1) = 0 (x3 – 1)(x – 1) = 0 (x – 1)(x2 + x + 1)(x – 1) = 0 (x – 1)2 = 0 x – 1 = 0 x = 1(t/m) Vậy tập ngiệm của PT là : S = { 1 } d) (1) ĐKXĐ là: x0 và x-1 x2 + 3x + x2 – x – 2 = 2x2 + 2x 0x = 2 Vậy phương trình vô nghiệm. Bài tập 31SGK/23 c) 1 +(1) ĐKXĐ là: x -2 (1) (x + 3)(x2 – 2x + 4) = 12 Bài tập 32SGK/23 - 1HS lên bảng dưới lớp cùng thực hiện. a) (1) ĐKXĐ là: x 0 (1) 1 + 2x = (1 + 2x)(x2 + 1) 1 + 2x = x2 + 1 + 2x3 + 2x 2x3 + x2 = 0 x2(2x + 1) = 0 x2 = 0 hoặc 2x + 1 = 0 +) x2 = 0 x = 0 ( không t/m) +) 2x + 1 = 0 x = -1/2 Vậy S = { -1/2 ; 0 } - HS: Tức là: = 2 v. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. (2 phút) Tổng kết: - GV hệ thống lại cách giải các dạng phương trình trên. Hướng dẫn về nhà: - BTVN : 30; 31a,b ; 33a, b SGK/23

File đính kèm:

  • doct49.doc