I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, tiếp tục củng cố quy đồng mẫu các phân thức.
2. Kĩ năng: 
- Kỹ năng trình bày lời giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Quy đồng mẫu các phân thức.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tích cực trong học tập.
 
              
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 8 - Tiết 48: Phương trình chứa ẩn ở mẫu ( tiếp ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/02/2012
Ngày giảng:06/02/2012.
Tiết 48
Phương trình chứa ẩn ở mẫu ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, tiếp tục củng cố quy đồng mẫu các phân thức.
2. Kĩ năng: 
- Kỹ năng trình bày lời giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Quy đồng mẫu các phân thức.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Phấn màu.
2. HS : Bảng phụ nhóm.
III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở.
IV. Tổ chức dạy học:
* Khởi động : ( 7 phút )
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
HS 1: ĐKXĐ của PT là gì? CBT 27b ( SGK/ 22 )
HS 2: Nêu các bước giải PT có chứa ẩn ở mẫu? CBT 28a ( SGK/ 22 )
* Hoạt động 1: áp dụng. ( 20 phút )
- Mục tiêu: Củng cố cho HS cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Đồ dùng dạy học: sgk, bảng phụ
- Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bước 1: HĐ cá nhân
- GV giới thiệu ví dụ 3.
? Phương trình trên ở dạng như thế nào?
? Trước khi giải ta phải làm gì?
? Hãy quy đồng và khử mẫu?
? Hãy giải phương trình trên?
- Yêu cầu HS thực hiện?3.
* Bước 2: HĐ cả lớp
 - Yêu cầu HS khác nhận xét?
- GV chốt lại kết quả đúng.Và cách trình bày.
- HS tìm hiểu và trả các gợi ý của giáo viên
3. áp dụng
*Ví dụ : (1)
ĐKXĐ của phương trình là:
 x -1 và x 3.
 x(x + 1) + x(x - 3) = 4x
 2x2 – 6x = 0
 2x = 0 hoặc x – 3 = 0
+) 2x = 0 x = 0. (t/m)
+) x – 3 = 0 x = 3.(không t/m)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = 
?3 Giải phương trình:
a) ĐKXĐ: x 1
 x(x + 1) = (x + 4)(x – 1)
 x2 + x = (x + 4)(x – 1)
 x2 + x = x2 + 3x – 4 
 2x = 4.
 x = 2 (t/m)
 Vậy S = 
b) ĐKXĐ: x 2
 3 = 2x – 1 – x2 + 2x
 x2 - 4x + 4 = 0
 (x – 2)2 = 0
 x – 2 = 0
 x = 2 (không thoả mãn)
 Vậy S = 
*Hoạt động 2: Luyện tập. ( 16 phút )
- Mục tiêu: Tiếp tục củng cố quy đồng mẫu các phân thức.
- Đồ dùng dạy học: sgk, phấn màu.
- Cách tiến hành
*Bước 1: HĐ nhóm 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 7 phút?
- Chia lớp thành 3 nhóm 
+ N1: làm ý c
+ N2: làm ý d
+ N3: làm ý c
- Y/ c các nhóm lên báo cáo
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm chéo nhau nhận xét
- GV chốt lại.
- HS hoạt động nhóm 
- Đai diện nhóm lên bao cáo
Bài tập 28 ( SGK/ 22 )
 Giải phương trình
c) x + 
 ĐKXĐ của phương trình là:
 x
Tập nghiệm của PT là: S = 
ĐKXĐ: 
Phương trình vô nghiệm.
V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Tổng kết:
- GV chốt lại cách giải các dạng bài tập trên.
Hướng dẫn về nhà:
- BTVN : 30; 31; 33 SGK/23.
            File đính kèm:
 t48.doc t48.doc