Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thông qua các bài tập, học sinh tiếp tục củng cố rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày lời giải.
2. Kĩ năng: 
- Giải phương trình, biến đổi pt về dạng pt bậc nhất 1 ẩn.
3. Thái độ: 
 
              
                                            
                                
            
                       
            
                 3 trang
3 trang | 
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 8 - Tiết 44: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/01/2012
Ngày giảng:09/01/2012 
 Tiết 44 Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thông qua các bài tập, học sinh tiếp tục củng cố rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày lời giải.
2. Kĩ năng: 
- Giải phương trình, biến đổi pt về dạng pt bậc nhất 1 ẩn.
3. Thái độ: 
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi PT, các bước giải PT đưa được về dạng ax + b = 0.
III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, đàm thoại gợi mở.
IV. Tổ chức dạy học:
* Khởi động: Kiểm tra bài cũ ( 6 phút )
HS 1: CBT 11 d ( SGK/ 13 )
 Giải phương trình
 - 6( 1,5 - 2x) = 3(- 1,5 + 2x)
 Vậy S = 
HS 2: CBT 12b ( SGK/13)
 Giải phương trình
*Hoạt động 1: Luyện tập. ( 35 phút )
- Mục tiêu: Củng cố rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày lời giải. Giải phương trình, biến đổi pt về dạng pt bậc nhất 1 ẩn.
- Đồ dùng dạy học: sgk, Bảng phụ.
- Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bước 1: HĐ cá nhân
Bài tập 17và 18 SGK
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
? Yêu cầu 1HS lên bảng giải ý a?
? Hãy giải thích rõ cách làm từng bước?
- GV chốt lại kết quả đúng.
? Yêu cầu 1HS lên bảng giải ý c và f?
? Yêu cầu HS khác nhận xét?
- GV chốt lại cả 2 cách giải phương trình trên và khắc sâu trường hợp vô nghiệm.
* Bước 2 : HĐ nhóm và cá nhân
Bài tập 15SGK/13
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
? Hãy viết các biểu thức biểu thị : 
+) Quãng đường ô tô đi được trong x giờ.
+) Quãng đường xe máy khởi hành đến khi gặp ô tô.
- Yêu cầu các nhóm cho ý kiến
? Vậy ta có phương trình nào?
? Hãy giải phương trình?
- HS về nhà làm hoàn thiện
- HS đọc đầu bài.
- 1HS lên bảng, dưới lớp cùng giải
- Đưa về dạng phương trình cơ bản.
Bài tập 17SGK.
a) 7 + 2x = 22 – 3x
 2x + 3x = 22 – 7 
 5x = 15
 x = 3.
Vậy PT có một nghiệm là x =3
c) x - 12 + 4x = 25 + 2x - 1
Vậy PT có một nghiêm là x = 12
f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x 
 x – 1 – 2x + 1 = 9 – x 
 x – 2x + x = 9 + 1 – 1
 0x = 9
 Vậy phương trình trên vô nghiệm.
Bài tập 18SGK/14
a) 
 2x – 6x – 3 = x – 6x 
 2x – 6x + 6x – x = 3
 x = 3
Vậy tập nghiệm của phương ttình là:
 S = {3}.
b) 
 8 – 6x = 10 – 10x
 10x – 6x = 10 – 8
 4x = 2
 x = 1/2
 Vậy tập nghiệm của phương trình là:
 S = 
Bài tập 15SGK/13
 - Vài nhóm báo cáo kết quả. Và nhận xét.
- HĐ cá nhân giải phương trình
Quãng đường ô tô đi trong x giờ là: 
 48 (km)
Vì xe máy đi trước ô tô 1 giờ nên thời gian xe máy từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô là: x + 1 (giờ)
Quãng đường xe máy đi trong x + 1 giờ là: 32(x + 1) km
Ta có phương trình:
 32(x + 1) = 48x.
Giải phươn trình ta được: x = 2.
V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 3 phút )
Tổng kết:
- GV hệ thống bài.
Hướng dẫn về nhà:
- GV hệ thống lại cách giải các dạng bài tập trên.
- BTVN : 16; 17b, c, d, e BT19 SGK/14.
            File đính kèm:
 t44.doc t44.doc