MỤC TIÊU:
 - HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
 - Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán theo tỉ lệ.
II. CHUẨN BỊ :
 Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau và bài tập; Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức , bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
 1. Ổn định: (1)
 
              
                                            
                                
            
                       
            
                
2 trang | 
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 6 - Tiết 11: Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:6	NS:25/9/10
Tiết 11: §8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU 	ND:01/10/10
I. MỤC TIÊU:
	- HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
	- Có kĩ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán theo tỉ lệ.
II. CHUẨN BỊ :
	Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau và bài tập; Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức , bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Hỏi: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Làm bài tập 73/14 SBT
	3. Bài mới: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung
HĐ1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
*GV: Cho HS làm ?1 
* Từ tỉ lệ thức có thể suy ra 
hay không?
GV: Mở rộng tính chất trên cho dãy tỉ số bằng nhau.
GV: Treo bảng phụ tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
* để chứng minh tính chát dãy tỉ số bằng nhau ta làm thế nào?
+ Tương tự các tỉ số trên còn bằng tỉ số nào?
+ Cho HS đọc ví dụ SGK
+ Cho HS làm bài 54/30 SGK
HĐ2: Chú ý: 
*GV: Giới thiệu chú ý 
*GV: Cho HS làm ?2 
HĐ3: Củng cố:
+ Nêu tính chất của (dãy tỉ số bằng nhau?
* Cho HS làm bài 56/30 SGK
+ Để tìm diện tích hình chữ nhật ta phải biết gì?
+ Hãy tìm chiều dài, chiều rộng.
GV: nhận xét 
+HS: Cả lớp làm ra nháp 
+HS: Một em đứng tại chỗ đọc kết qua
+HS: Tự đọc SGK
+HS: Một HS lên bảng trình bày để dẫn tới kết luận.
Û
+HS: Quan sát bảng phụ
+HS: Đặt và chứng minh tương tự .
+HS: các tỉ số trên còn bằng các tỉ số :
+HS: Một em đứng tại chỗ đọc to
+HS: cả lớp làm ra nháp 
+HS: Một em lên bảng trình bày 
+HS: Một em đứng tại chỗ trả lời 
+ Lên bảng viết 
+ Biết chiều dài, chiều rộng.
+ một em lên bảng giải
+ Cả lớp làm ra nháp và nhận xét .
1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
?1 
 Từ tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta suy ra :
 (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
Bài 54/30 SGK:
2. Chú ý:
 Khi có dãy tỉ số , ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2; 3; 5
Ta cũng viết: a:b:c = 2:3:5
?2 / Gọi số HS các lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c thì ta có: 
Bài 56/30 SGK:
 Gọi hai cạnh của hình chữ nhật là a và b. Ta có: và (a + b).2 = 28
Þ a + b = 14
 Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: 
Þ a = 4 (m); b = 10 (m)
 Vậy diện tích của hình chữ nhật là: 4.10 = 40 (m2)
	4. Hướng dẫn: 
	 - Làm các bài tập 58, 59, 60 /30, 31 SGK; 74, 75, 76 / 14 SBT
	 - Oân tập tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
 - Chuẩn bị kỹbài tập cho tiết học sau
            File đính kèm:
B11.doc