I. MỤC TIU:
1. Kiến thức: Củng cố cc định lí về Tính chất ba đường phn gic của tam gic, tính chất đường phn gic của một gĩc, tính chất đường phn gic của tam gic cn, tam gic đều.
2. Kĩ năng: Rn luyện kĩ năng vẽ hình phn tích v chứng minhbi tốn. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết của tam gic cn. HS thấy được ứng dụng thực tế của Tính chất ba đường phn gic của tam gic , của một gĩc.
3. Thi độ: rn tính cẩn thận chính xc trong học tập.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Tuần 37 - Tiết 59: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16-04-2009
TIẾT 59: LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các định lí về Tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình phân tích và chứng minhbài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết của tam giác cân. HS thấy được ứng dụng thực tế của Tính chất ba đường phân giác của tam giác , của một góc.
3. Thái độ: rèn tính cẩn thận chính xác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, compa, eke. Bảng phụ, phấn màu
2. Chuẩn bị của HS: Thước hai lề, eke, compa, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: ( 6 ph)
+) Nêu tính chất 3 đường phân giác của tam giác?
+) Nêu các định lí về tia phân giác của một góc?
( GV tóm tắt và ghi ở góc bảng)
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1ph): Vận dụng các tính chất trên vào việc giải các bài tập như thế nào? Hôm nay ta tiến hành luyện tập.
b. Tiến trình bài dạy:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
12
ph
Hoạt động 1: chữa bài tập
1- bài 40 tr 73 SGK
A
E
I N
G
B M C
GT ABC : AB = AC
G là trọng tâm; I là giao điểm
của ba đường phân giác
KL A, G, I thẳng hàng
Vì tam giác ABC cân tại A nên phân giác AM đồng thời là trung tuyến.
G là trọng tâm của tam giác nên G thuộc AM, I là giao các đường phân giác của tam giác nên I cũng thuộc AM A, G, I thẳng hàng vì cùng thuộc AM.
GV: Nêu bài 40 tr 73 SGK
H: Trọng tâm của tam giác là gì? Làm thế nào để xác định được trọng tâm G?
H: I được xác định như thế nào?
GV: yêu cầu HS cả lớp vẽ hình
H: Tam giác ABC cân tại A , vậy phân giác AM đồng thời là đường gì?
H: tại sao A, G, I thẳng hàng?
GV: yêu cầu HS chứng minh.
HS: Trả lời
HS: Vẽ hai phân giác của tam giác (trong đó có phân giác góc A), giao của chúng là I.
HS: cả lớp vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
HS: Trung tuyến
HS: A, G, I cùng nằm trên cùng một đường thẳng.
15
ph
Hoạt động 2: luyện tập
Bài 42 tr 73 SGK:
A
1 2 GT ABC:
=
BD = DC
B D C KL ABC cân
A’
Trên tia đối của tia DA lấy A’ sao cho: AD = A’D
C/m: XétADB và A’DC có:
AD = A’D (cách vẽ)
= (đối đỉnh) DB = DC (gt)
ADB = A’DC (c.g.c)
= và AB = A’C
Xét CAA’ có: =(= )
CAA’ cân AC = A’C
Mà A’C = AB (cmt)
AC = AB ABC cân.
Cách khác:
A
1 2
I K
B D C
GV: nêu bài 42 tr 73 SGK
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình: kéo dài AD một đoạn DA’ = DA (theo gợi ý của SGK)
GV: Gợi ý HS chứng minh bài toán:
H: Để chứng minh ABC cân ta cần chứng minh điều gì?
ABC cân
có:AB = A’C (doADB =A’DC)
A’C = AC
CAA’ cân
=(doADB=A’DC)
GV: Gọi một HS lên bảng trình bày
GV: nhận xét
H: Còn cách chứng minh nào khác không?
GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS chứng minh.
GV: nhận xét
HS: vẽ hình vào vở
HS: một em lên bảng vẽ hình
HS: chứng minh AB = AC
HS: lần lượt trảlời các câu hỏi gợi ý của GV
HS: làm vào vở
HS: một em lên bảng trình bày
HS: nhận xét
HS: cả lớp làm vào vở
HS: trình bày
Hạ DI AB, DK AC. Vì D thuộc phân giác góc A nên: DI = DK.
Xét vuông DIB và vuông DKC có:
= = 1v
DI = DK (cmt) DB = DC (gt)
vDIB = vDKC (trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông)
= ABC cân.
HS: nhận xét
8
ph
Hoạt động 3: Củng Cố Và Hướng Dẫn Về Nhà
Bài 52 tr 30 SBT:
P x
A K
I H
B y
C Q
Tia phân giác của góc A và C cắt nhau tại I nên tia BI là phân giác góc B.
Hai phân giác của góc ngoài tại A và C cắt nhau tại K nên K nằm trên phân giác của góc B. Do đó B, I, K thẳng hàng.
GV: Nêu bài 52 tr 30 SBT
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập trên.
GV: Nhận xét
HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
HS: Đại diện các nhóm treo bảng nhóm và trình bày.
HS: các nhóm nhận xét.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph).
Oân các định lí về tính chất đường phân giác của tam giác, của góc, tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
Bài tập 49, 50, 51tr 29 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
File đính kèm:
- tu32-ti59-luye¦n ta¦p.doc