Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 32 - Tiết: 63: Luyện tập

MỤC TIÊU:

 - HS được củng cố kiến thức về khái niệm ghiệm của đa thức một biến, biết kiểm tra một số cho trước có là nghiệm của ột đa thức một biến.

 - HS biết tìm nghiệm của một số đa thức một biến, biết chứng minh một đa thức một biến không có nghiệm.

II. CHUẨN BỊ:

Bảng phu. Bảng nhóm, bút lông, máy tính bỏ túi.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 709 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 32 - Tiết: 63: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:32 NS:08/4/12 Tiết: 63 LUYỆN TẬP ND:10/4/12 I. MỤC TIÊU: - HS được củng cố kiến thức về khái niệm ghiệm của đa thức một biến, biết kiểm tra một số cho trước có là nghiệm của ột đa thức một biến. - HS biết tìm nghiệm của một số đa thức một biến, biết chứng minh một đa thức một biến không có nghiệm. II. CHUẨN BỊ: Bảng phu. Bảng nhóm, bút lông, máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) H: - Mỗi số x = 1 ; x= 7 có phải là một nghiệm của đa thức P(x) = x2 - 8x +7 không? - Chứng tỏ rằng đa thức Q(x) = x2 + 1 không có nghiệm. 3. Bài mới: HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Kiến thức GV: Nêu bài 56/48SGK H: Hãy cho ví dụ về các đa thức một biến có nghiệm bằng 1? H: Vậy ai nói đúng? GV: Nhận xét GV: Nêu bài 43/15 SBT H: Muốn kiểm tra một số a cho trước có phải là nghiệm của đa thức f(x) không ta làm thế nào ? GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. GV: Nhận xét GV: Nêu bài 44/16 SBT H: Để tìm nghiệm của một đa thức ta làm thế nào? GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày. GV: Nhận xét GV: Nêu câu c, yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. GV: Nhận xét GV: Nêu 45/16 SBT H: Một tích chứa hai thừa số bằng 0 khi nào? GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày. GV: Nhận xét H: Nhận xét gì về x2 +1 ? GV: Hướng dẫn HS chứng minh x2 +1> 0 " x Ỵ R H: Hãy tìm nghiệm của đa thức . GV: Nhận xét GV: Nêu 46/ 16 SBT H: Để chứng tỏ x = 1 là nghiệm của đa thức a.x2 +bx +c ta làm thế nào? GV: yêu cầu HS 2 em lên bảng trình bày bài tập 46 và bài 47 SBT. GV: Nhận xét GV: nêu bài 48/16 SBT H: Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c của các đa thức đã cho. H: Nhận xét gì về quan hệ của các hệ số a, b, c của các đa thức. GV: Yêu cầu HS trình bày. GV: Nhận xét HS: Đọc to đề bài HS: Lần lượt cho các ví dụ về đa thức một biến có nghiệm bằng 1. HS: Trả lời. HS: Nhận xét HS: Kiểm tra xem f(a) có bằng 0 hay không. HS: hai em lên bảng thực hiện. HS: Nhận xét HS: Cho đa thức đó bằng 0 và giải bài toán tìm x. HS: 2 em lên bảng trình bày. HS: Nhận xét HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm. HS: Các nhóm nhận xét HS: Khi một trong hai thừa số bằng 0. HS: Lên bảng trình bày HS: Nhận xét HS: Trả lời HS: Chứng minh. HS: Lên bảng trình bày. HS: Nhận xét HS: Thay x = 1 vào đa thứ, chứng tỏ đa thức bằng 0. HS: 2 em lên bảng trình bày bài tập 46 và 47 SBT. HS: Nhận xét HS: Chỉ ra các hệ số. HS: Trả lời HS: Trình bày. HS: Nhận xét Bài 56/48 SGK: Bạn Sơn đúng. VD: P(x) = x – 1; Q(x) = 3x - 3 H(x) = (x – 1)(x + 1) Bài 43/15 SBT: Đa thức: f(x) = x2 - 4x -5 Ta có : f(-1) = (-1)2 -4(-1) -5 = 0 f(5) = 52 -4.5 -5 = 0 Vậy x = -1; x = 5 là hai nghiệm của đa thức f(x). Bài 44/16 SBT: a) 2x + 10 2x + 10 = 0 Þ 2x = -10 Þ x = Vậy x = -5 là một nghiệm của đa thức 2x + 10 b) 3x - = 0 Þ 3x = Þ x = Vậy x = là một nghiệm của đa thức 3x - c) x2 – x = 0 Þ x(x – 1) = 0 Þ Vậy x = 0; x = 1 là hai nghiệm của đa thức x2 – x. Bài 45/16 SBT: (x – 2)(x + 2) = 0 Þ Vậy x = 2; x = -2 là hai nghiệm của đa thức (x – 2)(x + 2) (x – 1)(x2 +1) = 0 (1) Ta có : x2 ≥ 0 " x Ỵ R Þ x2 +1≥ 1 > 0 " x Ỵ R Þ x – 1 = 0 Þ x =1 Vậy x = 1 là nghiệm của đa thức (x – 1)(x2 +1) Bài 46/ 16 SBT: Thay x = 1 vào đa thức a.12 +b.1 +c = a + b + c Do đó nếu a + b + c = 0 thì x = 1 là một nghiệm của đa thức. Bài 47/ 16 SBT: Thay x = - 1 vào đa thức a.(-1)2 +b.(-1) + c = a - b + c Do đó nếu a - b + c = 0 thì x = - 1 là một nghiệm của đa thức. Bài 48/16 SBT: f(x) = x2 – 5x + 4 có a = 1; b = -5; c = 0 a + b + c = 1 + (-5) + 4 = 0 nên đa thức có một nghiệm x = 1 b) f(x) = 2x2 + 3x + 1 có a = 2; b = 3; c = 1. a - b + c = 2 – 3 + 1 = 0 nên đa thức có một nghiệm x = -1. 4. Hướng dẫn: (2’) - Xem lại các dạng bài tập đã là và phương pháp giải từng loại bài tập. - Làm các bài tập 49; 50 /`16 SBT. - Làm các câu hỏi ôn tập chương IV và các bài tập 58; 60; 62; 63; 64 SGK.

File đính kèm:

  • docG63.doc