A) Mục tiêu:
- HS nắm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết quy tắc tính tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa.
- Vận dụng giải BT.
- Rèn luyện khả năng tính toán, tính cẩn thận của HS.
B) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu .
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 3: Tiết 6: Luỹ thừa của một số hửu tỉ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3:
Tiết 6: LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỬU TỈ
Mục tiêu:
HS nắm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết quy tắc tính tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa.
Vận dụng giải BT.
Rèn luyện khả năng tính toán, tính cẩn thận của HS.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu .
Học sinh: Giấy nháp, xem lại công thức tính luỹ thừa đã học ở Lớp 6.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài củ
GV cho HS nhắc lại luỹ thừa với số mũ tự nhiên đã học ở lớp 6-> bài mới.
3) Dạy bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1
GV cho HS nhắc kiến thức củ.
GV khẳng định kết quả vẫn đúng khi x là sôù hửu tỉ
= ?
HOẠT ĐỘNG 2
GV cho HS củng cố bằng cách làm ?1
GV lưu ý HS đổi cơ số ra phân số rồi tính.
GV chia 4 nhóm cho HS làm BT 27.
GV điều khiển HS hoạt động nhóm.
HOẠT ĐỘNG 3
GV cho HS nhắc lại kiến thức củ, từ đó dẫn qua kiến thức mới.
GV cho HS phát biểu bằng lời quy tắc trên.
HOẠT ĐỘNG 4
GV cho HS củng cố bằng
GV cho HS tiến hành như trên. GV cho HS làm BT30/19/SGK.
Nêu lại cách tìm x?
Để tính x ta sử dụng quy tắc:
GV sửa và nêu KQ cuối cùng.
HOẠT ĐỘNG 5
GV cho HS làm
Nêu
HOẠT ĐỘNG 6
GV sử dụng bảng phụ cho HS làm ?4
GV cho HS làm BT 29/19/SGK.
GV HD HS:
Tìm được mấy cách viết?
HS nêu lại.
HS nêu cách đọc xn và tên gọi giống lớp 6.
= .=
=
HS tình bày vào tập nháp.
Mỗi nhóm tự trình bày lời giải của nhóm mình.
HS tiến hành như trên.
HS nhắc lại kiến thức củ -> kiến thức mới.
HS phát biểu công thức lại bằng lời.
HS chia 2 nhóm áp dụng quy tắc tính.
HS chia 2 nhóm
HS nêu quy tắc
HS trình bày tập nháp, 2HS lên bảng trình bày.
2 HS lên bảng làm câu a).
(23)2= 82=64; 26=64.
Vậy: (22)3 = 26.
HS suy nghĩ trã lời
HS quan sát và ghi kết quả vào ô vuông.
HS đọc kĩ đề và làm vào tập.
HS lưu ý với số mũ chẵn tìm được 2 cách viết tương ứng.
1./ Luỹ thừa với số mũ tự nhiên:
xn = x.x.xx (xỴ Q, nỴN, n >1)
n thừa số
Quy ước: x1 =x ; x0 =1. x ¹ 0
=
(–0,5)3 = ; (9,7)0 = 1
2./Tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số:
xm . xn = xm+n
xm : xn = xm–n (x¹0, m³n)
a) (–3)2.(–3)3= (–3)5
b) (–0,25)5:(–0,25)3= (–0,25)2= (0,25)2
BT 30/19
a) x : b) x =
x =
x =
3./Luỹ thừa của luỹ thừa:
(xm)n = xm.n
4) Củng cố (2’):
Nêu lại các quy tắc?
GV lưu ý khi luỹ thừa số mũ chẵn.
5) Dặn dò (3’):
Học bài và xem các BT đã giải.
BTVN:BT28;31/19/SGK. (HS khá giỏi: BT32/19/SGK).
Chuẩn bị bài mới.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
Luỹ thừa với số mũ chẵn của số âm là 1 số dương, Luỹ thừa với số mũ lẻ của số âm là 1 số âm.
BT32/19/SGK:
Số nguyên dương nhỏ nhất là 1.
BT33/20/SGK: GV HD HS tính luỹ thừa bằng máy tính bỏ túi.
GV cùng HS tham gia mục “có thể em chưa biết”.
File đính kèm:
- GA 6.doc