I/Mục đích :
- Biết cộng trừ đa thức.
- Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc , thu gọn đa thức, chuyển vế đổi dấu.
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ, phấn màu
III/ Hoạt động :
1/ Điểm danh :
2/ KT bài cũ :
8 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 27 - Tiết 57: Cộng, trừ đa thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 27 Từ ngày 19/03/2007 đến 24/03/2007 Ngày soạn : 17/03/2007
Tiết : 57 Ngày dạy :
CỘNG, TRỪ ĐA THỨC
I/Mục đích :
Biết cộng trừ đa thức.
Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc , thu gọn đa thức, chuyển vế đổi dấu.
II/ Chuẩn bị :
Bảng phụ, phấn màu
III/ Hoạt động :
1/ Điểm danh :
2/ KT bài cũ :
HS1: thế nào là đa thức? Cho ví dụ ?
Chữa bài 27/38/SGK:
Thu gọn P :
Tính giá trị của P tại x = 0,5 và y=1
Thay x = 0,5 và y=1 vàp ta có ;
HS2 : Thế nào là dạng thu gọn của đa thức ?
Bậc của đa thức là gì ?
G/v: đặt vấn đề đa thức
x5 + 2x4 – 3x2 –x4 +1 –x
Viết thành tổng của 2 đa thức
Viết thành hiệu của 2 đa thức
Vậy muốn cộng trừ đa thức ta làm gì?
3/ Bài mới :
G/v: Cho 2 đa thức
M = 5x2y + 5x – 3
N = xyz – 4x2y + 5x – ½
Tính : M + N
G/v: hướng dẫn từng bước làm
G/v: em nào giải thích và nhắc lại các bước làm
G/v: cho 2 đa thức
P = x2y + x3 –xy2 +3 và
Q= x3 + xy2 – xy – 6
Tính tổng P+Q=?
G/v: đưa ?1 lên bảng phụ yêu cầu HS viết 2 đa thức rồi tính tổng của chúng
G/v: ta đẽ biết cộng 2 đa thức vậy trừ 2 đa thức ta làm như thế nào?
G/v: Đưa bảng phụ : cho 2 đa thức
P = 5x2y – 4xy2 + 5x – 3
Q= xyz – 4x2y + xy2
Để trừ 2 đa thức ta viết như sau:
P-Q=(5x2y – 4xy2 + 5x – 3)-(xyz – 4x2y + xy2)
G/v: theo em ta làm tiết như thế nào?
Lưu ý : bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ ta phải đổi dấu các hạng tử trong ngoặc
G/v: giới thiệu đa thức 9x2y –xy2 – xyz + 5x – 3 là hiệu của đa thức P-Q
G/v: cho HS hoạt động nhóm bài 31/40/SGK
Cho hai đa thức
M = 3xyz-3x2 + 5xy – 1
N = 5x2 + xyz – 5xy + 3 – y
Tính : M + N ; M – N;N – M
Nhận xét gì về kết qủa M-N và N-M
G/v: cho HS làm ?2 / 40/SGK sau đó gọi HS viết kết qủa
G/v: cho HS làm bài 29/40/SGK
G/v: gọi 2 HS lên bảng làm câu a,b
G/v: cho HS làm bài 32/40/SGK câu a
G/v: muốn tìm đa thức P ta làm như thế nào?
G/v: em nào thực hiện phép tính
1/ Cộng hai đa thức :
Kết qủa :
P+Q= 2x3 + x2y – xy – 3
H/s: thực hiện các bước
2/ Trừ hai đa thức :
H/s: ghi vào vở
H/s: bỏ ngoặc rồi thu gọn đa thức
H/s: lên bảng trình bày
P-Q=5x2y – 4xy2 + 5x – 3 - xyz + 4x2y - xy2
= 9x2y –xy2 – xyz + 5x – 3
H/s: hoạt động nhóm
Bảng nhóm :
M + N = (3xyz-3x2 + 5xy – 1)+(5x2 + xyz –
5xy + 3 – y)
= 4xyz + 2x2 –y + 2
M – N = (3xyz-3x2 + 5xy – 1)-(5x2 + xyz – 5xy
+ 3 – y)
= 2xyz + 10xy -8x2 + y – 4
N –M = (5x2 + xyz – 5xy + 3 – y)-(3xyz-3x2 +
5xy – 1)
= -2xyz – 10xy + 8x2 – y + 4
Nhận xét : M-N và N-M là hai đa thức đối nhau.
Đại diện nhóm trình bày
3/ Luyện tập :
a) (x+y)+(x-y) = x+y-x-y
= 2x
b) (x+y)-(x-y) = x+y-x+y
= 2y
H/s: vì P + (x2-2y2) = x2 - y2 +3y2 – 1
Nên P là hiệu của hai đa thức
x2 - y2 +3y2 – 1 và x2-2y2
H/s: thực hiện phép trừ đa thức kết qủa :
P= 4y2 - 1
4/ Hướng dẫn về nhà:
BT 32,33/40/SGK
BT 29,30/SBT
Tuần : 27 Ngày soạn : 17/03/2007
Tiết : 58 Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I/ Mục đích :
Củng cố thêm kiến thức cộng, trừ đa thức
Rèn luyện kỹ năng tính cộng , hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức
II/ Chuẩn bị :
Bảng phụ, bài tập, phấn màu
III/ Hoạt động :
1/ Điểm danh :
2/ KT bài cũ :
HS1: nêu quy tắc cộng các đơn thức đồng dạng
Chữa bài 33/40/SGK :
Tính tổng của 2 đơn thức
a) M = x2y + 0,5xy3 – 7,5x3y + x3
N = 3xy2 – x2y + 5,5x3y2
M + N = 3,5xy3 – 2x3y2 + x3
HS2: chữa bài 29/13/SBT :
a) A + ( x2 + y2 ) = 5x2 + 3y2 - xy
A = (5x2 + 3y2 – xy )- ( x2 + y2 )
A = 5x2 + 3y2 – xy - x2 - y2
A = 4x2 + 2y2 –xy
b) A – (xy + x2 – y2) = x2 + y2
A = (x2 + y2) + (xy + x2 – y2)
A = x2 + y2 + xy + x2 – y2
A = 2x2 + xy
G/v: nhận xét cho điểm
3/ Luyện tập :
1/ Bài 35/40/SGK:
G/v: đưa bài lên bảng phụ
G/v: bổ sung thêm câu
c) Tính N - M
G/v: cho HS nhận xét về kết qủa giữa M – N và N – M
2/ Bài 36/41/SGK:
G/v: đưa đề bài lên bảng
G/v: muốn tính giá trị của mỗi đa thức ta làm như thế nào ?
H/s : cả lớp làm bài vào vở
Ba em lên bàng làm mỗi em một câu
HS1: Tính M + N
M + N = (x2 – 2xy + y2) + (y2 + 2xy + x2 +1)
= x2 – 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 +1
= 2x2 + 2y2 + 1
HS2: Tính M – N
M – N = (y2 – 2xy + y2) – (y2 + 2xy + x2 + 1)
= y2 – 2xy + y2 – y2 - 2xy - x2 – 1
= -4xy – 1
HS3 : Tính N – M
N – M = (y2 + 2xy + x2 + 1) - (y2 – 2xy + y2)
= y2 + 2xy + x2 + 1 - y2 + 2xy - y2
= 4xy + 1
H/s: ta thu gọn đa thức rồi thay giá trị các biến vào đa thức đã thu gọn thực hiện các phép tính.
H/s: cả lớp làm bài và 2 em lên bảng thực hiện
HS1:
a) x2 + 2xy – 3x3 + 2y3 + 3x3 – y3
= x2 + 2xy + y3
thay x = 5 và y = 4 vào đa thức ta có :
x2 + 2xy + y3 = 52 + 2.5.4 + 43
= 25 + 40+ 64
= 129
HS2:
b) xy – x2y2 + x4y4 – x6y6 + x8y8
tại x = -1; y = -1
xy – x2y2 + x4y4 – x6y6 + x8y8 = xy – (xy)2 +(xy)4 -(xy)6 +(xy)8
mà xy = (-1).(-1) = 1
vậy giá trị của biểu thức :
= 1 -12 + 14 - 16 + 18
= 1-1+1-1+1 =1
4/ Hướng dẫn về nhà :
BT : 31,32/14/SBT
Đọc trước bài đa thức một biến
Tuần : 27 Ngày soạn : 17/03/2007
Tiết : 49 Ngày dạy :
QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC
VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I/ Mục đích :
Nắm được khái niệm đường vuông góc , đường xiên, hình chiếu
Nắm vững các định lý
Vận dụng định lý vào bài tập
II/ Chuẩn bị :
Bảng phụ, thước thẳng, êkê, phấn màu
II/ Hoạt động :
1/ Điểm danh :
2/ KT bài cũ :
HS : Trong một bể bơi bạn hạnh và bình cùng xuất phát từ một điểm A
H (Hạnh) B (Bình)
A
Hạnh bơi đến điểm H
Bình bơi đến điểm B
G/v: ai bơi xa hơn? Giải thích
HS: trả lời
G/v: nhận xét cho điểm
G/v: giới thiệu
AH là đường vuông góc
AB là đường xiên
HB là hình chiếu của đường xiên AB
G/v: HS nhắc lại
Cho HS thực hiện ?1
G/v: HS tự đặt tên
G/v: y/c HS thực hiện
A
d E K N M
?2
G/v: so sánh độ dài đường vuông góc với đường xiên
G/v: đó chính là nội dung định lý 1/58/SGK
G/v: đưa định lý lên bảng phụ và cho HS đọc định lý 1
Một HS vẽ hình ghi GT, KL
A
d H B
em nào chứng minh được định lý trên
G/v: mối quan hệ giữa cạnh trogn tam giác vuông là định lý Pitago, em nào phát biểu định lý Pitago ?
G/v: độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d
A
d B H C
G/v: đưa hình 10/58 lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc hình và làm ?4
G/v: giải thích HB, HC là gì?
Sử dụng đlý Pitago để suy ra điều gì?
a) Nếu HB>HC thì AB>AC
b) Nếu AB>AC thì HB>HC
c) Nếu HB = HC thì AB = AC và ngược lại nếu AB = AC thì HB = HC
G/v: từ bài toán trên suy ra mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng thông qua định lý 2/ SGK, HS đọc định lý
G/v: phát phiếu học tập cho học sinh
S
P
A I B C
G/v: dùng hình vẽ xét xem câu nào đúng , sai, tại sao ?
1/ Khái niệm đường vuông góc, đường xiêu, hình chiếu của đường xiên :
Đoạn thẳng AH là đường vuông góc
Đọan thẳng AB là 1 đường xiên
Đoạn thẳng HB là hình chiếu của đường xiên AB
H là chân đường vuông góc hay hình chiếu của A
H/s: thực hiện ?1 một HS vẽ hình và chỉ ra đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu
2/ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên :
Từ một điểm A không nằm trên đường thẳng d ta chỉ kẻ được một đường vuông góc và vô số đường xiên
Đường v góc ngắn hơn các đường xiên
GT AỴd; AH là đường vuông góc
AB là đường xiên
KL AH < AB
Chứng minh :
H/s: chứng minh
Trong tam giác vuông AHB ( H = 1v)
Có : AB2 = AH2 + HB2 (đ/lý Pitago)
Þ AB2 > AH2 Þ AB > AH
Các đường xiên và hình chiếu của chúng
H/s: đọc hình 10 : điểm A nằm ngoài d, kẻ AH ^d và hai đường xiên AB, AC tới đường d
HB, HC là hình chiếu của AB, AC lên d
Xét tam giác vuông AHB có :
AB2 = AH2 + BH2 (đ/lý Pitago)
Xét tam giác vuông AHC có :
AC2 = AH2 + HC2 (đ/lý Pitago)
Có : HB2 > HC2
Þ AB2 > AC2 Þ AB > AC
b) Có AB>AC (gt)Þ AB2 > AC2
Þ HB2 > HC2 Þ HB > HC
c) HB = HC
Û HB2 = HC2Û AH2 + HB2 =AH2 + HC2
Û AB2 = AC2 Û AB = AC
4/ Luyện tập :
Điền vào ô trống :
đường vuông góc kẻ từ s tới đường thẳng m là
b)đường xiên kẻ từ s tới đthẳng m là
hình chiếu của s lên m là
hình chiếu của PA trên m là
SB
SC
Câu 2 :
SI < SB
SA = SB Þ IA = IB
IB = IA Þ SB = PA
4/Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc các định lý quan hệ giữa góc và đường xiên
Đường xiên và hình chiếu chứng minh được định lý đó
Tuần : 27 Ngày soạn : 17/03/2007
Tiết : 50 Ngày dạy :
LUYỆN TẬP
I/ Mục đích :
Củng cố các định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình
II/ Chuẩn bị :
Thước thẳng eke, phấn màu, compa
III/ Hoạt động :
1/ Điểm danh :
2/ KT bài cũ :
HS1: Phát biểu định lý 2 và chữa bài tập 11/25/SBT:
Có : AB < AC ( vì đường vuông góc ngắn hơn đường xiên)
BC < BD < BE
Þ AC < AD < AE (q/hệ)
Vậy AB < AC < AD < AE
3/ Luyện tập :
1/ Bài 10/59
A
B M H C
G/v: cho học sinh vẽ hình ghi GT, KL
G/v: khoảng cách từ A đến BC là đoạn nào ?
M là 1 điểm bất kỳ của BC vậy M có thể là những đoạn nào, vị trí nào ?
G/v: xét từng vị trí của M để chứng minh AM <= AB
2/ Bài 13/60/SGK :
B
D
A E C
G/v: HS vẽ hình ghi GT, KL
G/v: tại sao BE < BC
G/v: làm thế nào để chứng minh DE < BC ?
3/ Bài 13/25/SBT :
G/v: đưa lên bảng phụ
G/v: yêu cầu HS vẽ D ABC có AB = AC = 10cm; BC = 12cm
G/v: cho thước tỉ lệ trên bảng
G/v: cung tròn tâm A bán kính 9cm có cắt đường thẳng BC hay không? Có cắt cạnh BC hay không?
Hãy chứng minh nhận xét đó căn cứ vào định lý đã học
G/v: gợi ý hạ AH ^ BC . Hãy tính AH khoãng cách từ A tới đường thẳng BC
G/v: tại soa D và E lại nằm trên cạnh BC?
GT DABC , AB = AC
M Ỵ BC
KL AM <= AB
Từ A hạ AH ^ BC
AH là khoảng cách từ A tới BC
- M º H , M có thể nằm giữa H và C, H và B, M có thể trùng B, C
Nếu M º H thì AM = AH mà AH < AB (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên)
Þ AM < AB
GT DABC, Â = 900
D nằm giữa A và B
E nằm giữa A và C
KL a) BE < BC
b) DE < BC
a) Vì E nằm giữa A và C nên AE < AC Þ BE < BC (1)
- vì D nằm giữa A và B nêm AD < AB Þ ED , EB (2)
từ (1) và (2) Þ DE < BC
H/s: 1 em lên bảng vẽ theo tỉ lệ phù hợp
A
10cm 10cm
9
1 2
B E H D C
H/c: căn cứ vào hình thấy cung tròn tâm A bán kính 9cm có cắt đường thẳng BC có cắt cạnh BC
H/s: Từ A hạ AH ^ BC
Xét D vuông AHB và AHC có :
H1 = H2 = 1v ;AH chung ;AB = AC (gt)
Þ D vuông AHB = D vuông AHC (TH cânh huyền – cạnh góc vuông )
Þ HB = HC = BC/2= 6cm
Xét tam giác vuông AHB có :
AH2 = AB2 – HB2 (Đlý Pytago)
AH2 = 102 – 62 = 64
Þ AH = 8cm
vì bán kính cung tròn tâm A lớn hơn khoảng cách từ A tới đường thẳnf BC nên cung tròn (A;9cm) cắt đường thẳng BC tại 2 điểm gọi hai giao điểm dó là D và E
Có AD = 9cm
AC = 10cm
Þ AD < AC
Þ HD < HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Þ D nằm giữa H và C
vậy cung tròn (A;9cm) cắt cạnh BC
4/ Hướng dẫn về nhà :
Oân lại các định lý
BT : 14/60SGK ,15,17/25,26/SBT
File đính kèm:
- Tuan 27.doc