Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần: 2 - Tiết: 43: Bảng ''tần số'' các giá trị của dấu hiệu

- Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

 - Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

B. Chuẩn bị:

 - GV: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung bài tập 6 tr11 SGK

 - HS: thước thẳng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần: 2 - Tiết: 43: Bảng ''tần số'' các giá trị của dấu hiệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2-K2 Tiết: 43. bảng ''tần số'' các giá trị của dấu hiệu A. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. - Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. B. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung bài tập 6 tr11 SGK - HS: thước thẳng. Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C) Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 Nhiệt độ trung bình hàng năm 21 22 21 23 22 21 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu? b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (6') - Giáo viên treo bảng phụ 1, học sinh lên bảng làm. - Đáp án: a) Dấu hiệu ở đây là: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang Số các giá trị là: 6 b) Các giá trị khác nhaulà: 21, 22, 23. Tàn số tương ứng là: 3, 2, 1 III. Bài mới: (26') Hoạt động của GV - HS Nội dung - Ghi bảng - GV: cho HS quan sát bảng 7. ? Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không ta học bài hôm nay - GV: Yêu cầu HS làm ?1 - HS: làm ?1 - GV nêu ra cách gọi. - GV: Bảng tần số có cấu trúc như thế nào? - HS: Bảng tần số gồm 2 dòng: + Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x) + Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n) - GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -GV: Yêu cầu HS nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét. - HS trả lời. - GV cho HS đọc phần đóng khung trong SGK. 1. Lập bảng ''tần số'': ?1 Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 - Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số. - Ví dụ: (Bảng 8- SGK) 2. Chú ý: a)Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc (Bảng 9-SGK) b)Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. Nhận xét: - Có 4 giá trị khác nhau là: 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50. - Có 2 lớp trồng được 28 cây, song lại có 8 lớp trồng được 30 cây. - Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 cây hoặc 50 cây. Kết luận: (SGK tr 10) IV. Củng cố: (10') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK) - Đáp án: a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình. Bảng tần số: Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số 2 4 17 5 2 N = 30 b) Nhận xét: - Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. - Số gia đình có 2 con chiếm tỷ lệ cao nhất: 56,1 %. - Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 % V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số. - Làm bài tập 7, 8, 9 (SGK tr11-12) - Chuẩn bị tiết sau luyện tập Tuần: 2-K2 Tiết: 44. luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số - Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu. - Thấy được vai trò của toán học vào đời sống. B. Chuẩn bị: - Học sinh: máy chiếu, giấy trong ghi bài 8, 9, bài tập 6, 7 tr4 SBT, thước thẳng. - Học sinh: giấy trong, bút dạ, thước thẳng. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (8') - HS lên bảng làm bài tập 7 tr11-SGK. - Đáp án: Tuổi nghề CN (x) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần sỗ (n) 1 3 1 6 3 1 5 2 1 2 N=25 Nhận xét: - Tuổi nghề thấp nhất là: 1 năm - Tuổi nghề cao nhất là: 10 năm - Giá trị có tần số lớn nhất là giá trị 4 - Khó có thể nói tuổi nghề của một số đông công nhân “chụm” vào một khoảng nào III. Bài mới: (31') Hoạt động của GV - HS Nội dung - Ghi bảng - GV cho HS đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm. - GV thu bài của các nhóm . - HS nhận xét bài làm của các nhóm. - GV cho HS đọc đề bài. - Cả lớp làm bài - 1 HS lên bảng làm. - GV cho HS đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm. - GV thu bài của các nhóm . - HS nhận xét bài làm của các nhóm. (Học sinh có thể lập theo cách khác) Bài tập 8: (tr12-SGK) a) - Dấu hiệu: Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ. - Xạ thủ bắn: 30 phát b) Bảng tần số: Số điểm (x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét: - Điểm số thấp nhất là 7 - Điểm số cao nhất là 10 - Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 9:(tr12-SGK) a) - Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh. - Số các giá trị: 35 b) Bảng tần số: T. gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 TS (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35 * Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3' - Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10' - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 7:(SBT-tr4) Cho bảng số liệu 110 120 115 120 125 115 130 125 115 125 115 125 125 120 120 110 130 120 125 120 120 110 120 125 115 120 110 115 125 115 IV. Củng cố: (3') - Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm lại bài tập 8,9 (tr12-SGK) - Đọc trước bài 3: Biểu đồ.

File đính kèm:

  • docDai 7 Tuan 2_Tiet 43-44.doc