Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần số

I. MỤC TIÊU:

- HS được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu khi điều tra cấu tạo nội dung. Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm tư : số các giá trị của dấu hiệu ,số các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tần số của giá trị.

- Biết các kí hiệu đối với 1 dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị.

- Biết lập bảng đơn giản.

 

doc48 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 848 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 19 - Tiết 41: Thu thập số liệu thống kê, tần số, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2006 – 2007 Ngày soạn : 14/01/2006 Tuần 19 Chương 3 THỐNG KÊ Tiết 41 THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ I. MỤC TIÊU: HS được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu khi điều tra cấu tạo nội dung. Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm tư ø: số các giá trị của dấu hiệu ,số các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tần số của giá trị. Biết các kí hiệu đối với 1 dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản. II. CHUẨN BỊ: GV: Một số bảng số liệu thống kê ban đầu (mượn ở thiết bị) HS: Xem trước bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu chương III (3ph) GV: Giới thiệu chương thống kê Hoạt động 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu. (12ph) GV: Nêu VD1 và đưa bảng 1, Yêu cầu HS quan sát: Qua bảng 1 các em biết được gì? GV: Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Số liệu trên được ghi lại trên bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu. GV: Bảng 1 có cấu tạo thế nào? GV: Yêu cầu HS lập bảng điểm thi môn toán kỳ I của các bạn trong tổ ? GV: Có nhận xét gì về số liệu của các tổ ? GV kiểm tra kết quả của vài nhóm GV: Tuỳ theo đối tượng điều tra mà số liệu có thể là khác nhau. Hoạt động 3: Dấu hiệu (10ph) a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra GV trở lại bảng 1 và giới thiệu thuật ngữ: dấu hiệu, đơn vị điều tra bằng cách cho HS làm ?2 ?2 Nội dung điều tra bảng1 là gì? GV: Số cây trồng được ở bảng 1 là dấu hiệu điều tra. Vậy dấu hiệu điều tra là gì? Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. Kí hiệu X, Y. GV: Mỗi lớp trong bảng 1 là 1 đơn vị điều tra. Vậy bảng 1 điều tra bao nhiêu đơn vị điều tra? b) Giá trị của dấu hiệu GV: Ứng với mỗi đơn vị điều tra có 1 số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu và được kí hiệu là x. Số các giá giá trị của dấu hiệu bằng số đơn vị điều tra. Kí hiệu N Lớp 6A trồng được bao nhiêu cây GV: 35 là giá trị của dấu hiệu thứ nhất. Hoạt động 4: Tần số của mỗi giá trị (13ph) GV: Trong dãy giá trị của dấu hiệu có mấy giá trị khác nhau . Đó là những giá trị nào? Nêu theo thứ tự từ bé đến lớn. GV: Giá trị 28 xuất hiện mấy lần? Giá trị 30, 35, 50 xuất hiện mấy lần? GV: yêu cầu HS làm ? 6 GV: Ta nói giá trị 28 có tần số là 2 Ta nói giá trị 30 có tần số là 8 GV: Vậy gtrị 35, 50 có tần số là mấy ? Tần số của một giá trị là gì? Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. Kí hiệu n GV: Yêu cầu làm ?7. GV: Treo bảng phụ tóm tắt ở SGK Chú ý (SGK) Hoạt động 5: Củng cố – Luyện tập (5ph) GV cho HS hoạt động theo nhóm làm bài 1SGK GV tiếp tục cho HS hoạt động cá nhân làm bài 2 SGK Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà. (2ph) - HS thuộc hiểu các khái niệm , dấu hiệu , giá trị của dấu hiệu. - Bài tập : 1, 2, 3 SBT. - HS tự điều tra theo 1 chủ đề tự chọn . HS đọc phần giới thiệu SGK. HS: bảng 1 gồn 3 cột: STT, lớp, số cây trồng được của mỗi lớp. HS: các tổ thực hiện theo nhóm, đại diện tổ trình bày cách tiền hành. HS: Số liệu của các tổ là khác nhau HS: Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp HS: Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra HS: Lớp 6A trồng được 35 cây. Dãy giá trị ở bảng 1 gồm 20 giá trị. HS: có 4giá trị khác nhau là: 28, 30, 35, 50. HS: Trả lời ? 6 Có 8 lớp trồng được 30 cây Có 2 lớp trồng được 28 cây Có 7 lớp trồng được 35 cây Có 3 lớp trồng được 50 cây HS Thực hiện ?7 HS: Đọc nội dung tóm tắt HS hoạt động theo nhóm để điều tra về một vấn đề nào đó mà cả tổ cùng quan tâm Ngày soạn: 16/01/2007 Tiết 42 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước . - Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung. - HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: Các bảng thống kê 5, 6, 7. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (5ph) - Thế nào là dấu hiệu điều tra? Tần số của giá trị là gì? Lập 1 bảng thống kê tuỳ ý. Tự đặt câu hỏi và trả lời. Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (32ph) Bài tập 3SGK/8 GV treo tranh vẽû bảng 5 và bảng 6 GV: Dấu hiệu chung cần tìm hiểu ở hai bảng là gì? GV: Hãy nêu số các giá trị của dấu hiệu và các giá trị khác nhau ? (Đối với từng bảng) lưu ý khi viết các gtrị khác nhau lên viết theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. GV hướng dẫn HS ghi tần số của các giá trị theo bảng GV gọi hai em lên thực hiện đối với hai bảng Bài 4SGK/8 GV phân tích đề để HS hiểu thêm về nguyên tắc kiểm tra theo “ xác suất” GV Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm GV: Cho HS nhận xét, sửa sai(nếu có) và hoàn chỉnh bài giải Bài tập thực tế GV Yêu cầu HS điều tra điểm thi môn Anh học kì I của các bạn trong tổ và trả lời các câu hỏi ở bài tập 4SGK/9 GV Thu 5 bài của HS để chấm điểm Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà. (8ph) -Cho làm bài tập: số lượng HS nam trong 1 trường được ghi lại như sau: 18 24 20 27 25 16 19 20 16 18 14 14 Hỏi: - Dấu hiệu? Số gtrị của dấu hiệu? Số các giá trị khác nhau và tần số của chúng ? HS đọc nội dung bài 3 dấu hiệu: Thời gian chạy 50m của học sinh một lớp 7 Bảng 5: Số các giá trị của dấu hiệu : 20 Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5 Bảng 6 Số các giá trị của dấu hiệu : 20 Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 4 Bảng 5 Các giá trị khác nhau là : 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8. Tần số tương ứng là 2; 3; 8; 5; 2 Bảng 6 (Tương tự) HS Nhận xét bài làm của 2HS trên bảng HS Nghe giảng HS Phân tích đề và tổ chức hoạt động nhóm a,Dấu hiệu: Khối lượng của chè trong từng hộp b, Số giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102. Tần số tương ứng là: 3; 4; 16; 4; 3. HS thực hiện theo yêu cầu của GV Ngày soạn : 21/01/2007 Tuần 20 Tiết 43 BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. MỤC TIÊU: HS hiểu bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. Biết lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. II. CHUẨN BỊ: Một số bảng phụ thể hiện các bảng trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: (5ph) Sửa bài tập ở tiết trước Hoạt động 2: Lập bảng “tần số” (20ph) GV: treo bảng 7. Yêu cầu HS thực hiện . GV: Hãy nêu cách làm? - Y/c đại diện một nhóm trình bày: + Tìm số gtrị khác nhau + Xếp theo thứ tự tăng + Tìm tần số . + Lập bảng. GV: Sau khi HS nhận xét thì bổ sung cột gtrị và tần số vào bên trái của bảng.Và giới thiệu bảng tần số? GV: Hãy so sánh bảng thống kê số liệu ban đầu và bảng tần số có gì giống và khác nhau GV chu ý cách chuyển bảng tần số dạng ngang sang dạng dọc. GV: Tại sao phải chuyển bảng thống kê số liệu ban đầu thành bảng tần số. GV treo bảng phụ phần tóm tắt Hoạt động 3: Củng cố (15ph) Cho HS làm bài tập 6 SGK. GV có thể lên hệ thực tế về KHHGĐ. GV: Cho cả lớp chơi trò chơi toán học ở bài tập 5. GV: Phát danh sách thống kê ngày tháng năm sinh của cả lớp, có thể chia lớp thành 2 đội thi với nhau. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. (5ph) - Ôn lại cấu tạo bảng. - Cách lập bảng tần số (hay bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu) - Làm bài tập 5, 6, 7 SBT. a, Dấu hiệu : Số lượng HS nam của một trường b, Các gtrị khác nhau: 14, 16, 18, 19, 20; 24, 25 ,27. Tần số tương ứng: 2 ; 2; 2;1; 2; 1; 1; 1 HS: Lập bảng 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 HS: Trả lời HS đọc chú ý b HS đọc nội dung tóm tắt Bài 6 a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình . b) Bảng tần số: Số con (x) 0 1 2 3 4 Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 c) nhận xét: - Số con của các gia đình trong thôn từ 04 - Số gia đình có 2 con chiếm chủ yếu. Ngày soạn : 22/01/2007 Tiết 44 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Củng cố kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu . Biết cách viết lại bảng số liệu ban đầu nếu biết bảng tần số . II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ: bảng 13, bảng 14 III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:-Kiểm tra bài cũ: (7ph) HS1: Nêu cấu tạo bảng tần số, cách lập bảng tần số. Làm bài 5/ SBT Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (30ph) Bài 8SGK/12 -Dấu hiệu ở đây là gì? -Xạ thủ bắn bao nhiêu phát dựa vào đâu làm căn cứ ? (Số gtrị của dấu hiệu) -Yêu cầu 1 HS lập bảng tần số ở trên bảng. -Từ bảng tần số hãy nêu 1 vài nhận xét. GV: có thể liên hệ giới thiệu môn bắn súng được các VĐV thi đấu đạt rất nhiều huy chương tại Seagames 22 . Bài 9SGK/12 HS đọc đề, cả lớp cùng làm GV sửa sai (nếu có.) GV: Hãy quan sát bảng tần số và nêu nhận xét? Bài 7SBT Hãy quan sát bảng tần số . - Giá trị của 110 có tần số là 4 có nghĩa thế nào? Tương tự với các gtrị còn lại. - Bảng số liệu ban đầu có bao nhiêu gtrị, mỗi gtrị xuất hiện bao nhiêu lần? - Hãy lập bảng số liệu ban đầu. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. (8ph) - Cho bài tập sau: Thời gian hoàn thành cùng 1 sp của 35 công nhân tính bằng phút được ghi bằng bảng sau. Hãy lập bảng tần số và nêu nhận xét . 3 5 4 5 4 6 3 4 7 5 5 5 4 4 5 4 5 7 5 6 6 5 5 6 6 4 5 5 6 3 6 7 5 5 8 a, Có 26 buổi học trong tháng. b, Dấu hiệu: Số h/s nghỉ học trong 1 buổi. c, Bảng tần số: Giá trị(x) 0 1 2 3 4 6 Tần số(n) 10 9 4 1 1 1 N = 26 d, Nhận xét: - Có 10 buổi không có hs nghỉ. - Có 1 buổi số h/s nghỉ là 6 (quá nhiều) - Số h/s nghỉ học còn nhiều. Bài 8SGK/12 HS: Hoạt động cá nhân và trả lời các câu hỏi do GV đặt ra a) Dấu hiệu: điểm đạt được sau mỗi lần bắn súng; xạ thủ đã bắn 30 phát. b) Bảng tần số: Giá trị(x) 7 8 9 10 Tần số(n) 3 9 10 8 N = 30 Nhận xét: - Điểm số thấp nhất là 7 - Điểm số cao nhất là 10 - Điểm 8, 9 chiếm tỉ lệ cao. Bài 9SGK/12 1 HS lên bảng làm. a) Dấu hiệu: thời gian giải 1bài toán của mỗi HS (phút). Số các gtrị là 35. b) Bảng tần số : Giá trị (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 c) Nhận xét: - Thời gian giải 1 bài toán nhanh nhất là 3phút - Thời gian giải 1 bài toán chậm nhất là 10phút -Số bạn giải toán từ 7phút đến 10phút chiếm tỉ lệ cao Bài 7 SBT: Bảng tần số: Gtrị (x) 110 115 120 125 130 Tần số(n) 4 7 9 8 2 Vậy viết lại bảng số liệu ban đầu như sau: 120 110 115 125 120 125 115 120 115 130 110 125 110 125 120 125 110 115 120 125 115 120 125 120 115 130 125 120 115 120 Ngày soạn : 28/01/2007 Tuần 21 Tiết 45 BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: HS hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản. II. CHUẨN BỊ: Thước thẳng chia khoảng, phấn màu. HS sưu tầm một số biểu đồ các loại từ sách báo hoặc các môn học khác như Địa, CN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8ph) - Từ bảng thống kê ban đầu có thể lập được bảng nào? Nêu tác dụng của bảng đó. - Sửa bài tập cho về tiết trước. a, Bảng tần số : Thời gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 Tần số n 3 7 14 7 3 1 N=35 * Nhận xét: - Thời gian hoàn thành 1 sản phẩm ngắn nhất là 3phút - Thời gian hoàn thành 1 sản phẩm dài nhất là 8 phút - Đa số CN hoàn thành sản phẩm trong thời gian 5phút Hoạt động 2: Biểu đồ đoạn thẳng (15ph) GV: Treo bảng phụ bảng “ tần số” của bảng 1: Giá trị(x) 28 30 35 50 Tần số (n) 2 8 7 3 N = 20 GV: Yêu cầu HS làm câu hỏi SGK. HS quan sát bảng tần số từ bảng 1 GV: Yêu cầu HS đọc và làm theo các bước ở SGK. GV: lưu ý: đơn vị trên mỗi trục không nhất thiết bằng nhau. -Trục hoành biểu diễn giá trị x - Trục tung biểu diễn tần số. GV: Hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ?(Dựng hệ trục toạ độ) GV: Hãy xác định các điểm có hệ trục toạ độ (x,n)Þ Vẽ đoạn thẳng.) Hoạt động 3: Chú ý (5ph) GV: Giới thiệu chú ý và treo bảng phụ hình 2 Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập (15ph) GV: Em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ? GV: Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ, yêu cầu làm bài tập 10. GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2ph) - Ghi nhớ cách vẽ biểu đồ - nhận xét. - Làm bài tập 11, 12 SGK , 9, 10 (SBT) - Đọc bài đọc thêm HS: Dựng biểu đồ đoạn thẳng HS Theo dõi và thực hiện vẽ vào vở HS: Cho hình ảnh cụ thể để dễ thấy, dễ nhớ và dễ nhận xét. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV Bài tập 10 (SGK-14) a. Dấu hiệu: điểm toán KT kỳ I của 7C. Số các giá trị là 50. b. Biểu đồ đoạn thẳng Nhận xét: HS học không đều Điểm thấp nhất là 2 Điểm cao nhất là 10 Số hs đạt điểm 5,6,7 là nhiều nhất. Ngày soạn : 30/01/2007 Tiết 46 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS biết cách lập biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng, HS lập lại bảng tần số. - HS có kỹ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. - HS biết tính tần suất và biết biết biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm. II. CHUẨN BỊ: GV: chuẩn bị một vài biểu đồ các loại, thước thẳng chia khoảng. HS: thước thẳng,bài tập về nhà III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (10ph) GV: Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? Làm bài tập 11 SGK. , Bảng tần số : Số con (x) 0 1 2 3 4 Tần số n 2 4 17 5 2 N=35 Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (26ph) Bài 12 /SGK Gọi đồng thời 2 HS làm bài 12. (2 câu a và b) GV: Quan sát biểu đồ và nêu 1 vài nhận xét.? Bài 13SGK/15 -Yêu cầu HS quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi trong SGK Bài 10SBT GV: Yêu cầu HS đọc đề và giải thích về thuật ngữ “ lượt đi, lượt về “ GV: 10 đội đá 2 lượt hỏi mỗi đội đá bao nhiêu trận ?. GV: Giá trị lớn nhất của dấu hiệu ? Tần số lớn nhất ? GV: Yêu cầu HS trả lời và vẽ biểu đồ đoạn thẳng . Hoạt động 3: Tần suất (7ph) GV: Viết công thức tính tần suất.? Nêu ý nghĩa các thành phần trong công thức. GV lưu ý: người ta có thể thêm 1 cột tần suất vào bảng tần số. Tính dưới dạng tỉ số % rất thuận lợi cho việc vẽ biểu đồ hình quạt Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2ph) - Oân lại bảng tần số, biểu đồ - Xem trước bài mới -HS lên bảng làm bài tập a, Bảng tần số Giá trị(x) 17 18 20 25 28 30 31 32 Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 b, Biểu đồ đoạn thẳng và rút ra nhận xét HS đọc đề và quan sát biểu đồ hình cột ở bảng phụ. Năm 1921 có 16 triệu người sau 1999 - 1921 =78 năm dân số tăng 76-16 = 60 triệu người. 3, Bài 10 SBT a, Mội đội đá 18 trận b, Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. c, Số trận đội bóng đó không ghi bàn thắng là 18 - 16 =2 trận * Tần suất: công thức : Trong đó : f là tần suất. n là tần số. N là tổng tần số Ngày soạn : 02/02/2007 Tuần 22 Tiết 47 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU: HS biết tính số TB cộng theo công thức từ bảng đã lập Biết sử dụng số TB cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng một loại. Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy ý nghĩa của một. II. CHUẨN BỊ: HS thống kê điểm kiểm tra môn Văn của tổ mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ () GV: Nêu công thức tính tần suất của dấu hiệu, ý nghĩa các thành phần trong công thức. ĐVĐ: yêu cầu các tổ thống kê điểm môn văn của tổ vào giấy? GV: Với cùng một bài kiểm tra để biết tổ nào nào việc tốt hơn, em sẽ làm thế nào? Hoạt động 2: Số trung bình cộng của dấu hiệu GV: Yêu cầu HS tính điểm trung bình theo quy tắc đã học ở tiểu học và so sánh xem tổ nào điểm cao nhất. GV dùng bảng 19 và giới thiệu bài toán . Có bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra? GV yêu cầu HS lập bảng tần số GV: Điểm thấp nhất là mấy ? có mấy bạn bị điểm này? GV: Tổng số điểm của những bạn bị điểm 2 tính thế nào? GV: Tương tự đối với các điểm 3,4,5 GV yêu cầu HS kẻ thêm cột tích và điền vào? GV: Hãy tính tổng các tích? GV: Lấy tổng vừa tìm chia cho N. Kết quả : 6,25 gọi số TB cộng. GV: Muốn tính số TB cộng của 1 dấu hiệu ta làm thế nào? Công thức: GV: Yêu cầu HS làm câu 3? Hoạt động 3: Ý nghĩa của số trung bình cộng - Số TB cộng có ý nghĩa gì?. -GV nêu chú ý: (SGK) Hoạt động 4: Mốt của dấu hiệu GV: Treo bảng phụ bảng 22 GV:Cỡ dép nào cửa hàng bán nhiều nhất? GV: 39 được gọi là mốt của dấu hiệu Vậy mốt của dấu hiệu là gì? Hoạt động 5: Củng cố Nêu cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu Làm BT 15SGK Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc công thức tính , - Ýù nghĩa của việc tính số trung bình cộng Làm bài tập 14, 16, 17 . SGK Đ.số(x) T.Số (n) Các tích (x.n) 2 3 6 3 2 6 4 3 12 5 3 15 6 8 48 7 9 63 8 9 72 9 2 18 10 1 10 N = 40 Tổng : 250 HS: Trả lời HS quan sát bảng 22. Hs: trả lời a, Dấu hiệu là tuổi thọ của một bóng đèn, có 50 giá trị. b, Tính: giờ c, M0 = 1180. Ngày soạn : 04/02/2007 Tiết 48 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Hướng dẫn lại cách lập bảng và cách tính TB cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu trong công thức ) Ltập tính : , và tìm M0 II. CHUẨN BỊ: Máy tính bỏ túi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn lại bài cũ. (7ph) Yêu cầu HS trả lời bài 16. Giải thích vì sao không lấy làm đại diện . Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (25ph) Bài 18GK/21 GV treo bảng phụ bài 18 GV hướng dẫn HS biết bảng 26: Gọi là bảng phân phối ghép lớp. HS đọc hướng dẫn việc làm bài . GV hướng dẫn cách tính số TB cộng của từng khoảng rồi suy ra giá trị tìm được gọi là giá trị trùng tâm. Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi (10ph) Hướng dẫn HS dùng máy tính bỏ túi. Y/ cầu cả lớp dùng máy bấm. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. (3ph) Ôn tập toàn bộ kiến thức chương 3. Soạn câu hỏi ôn tập chương . Làm Bài tập 20 SGK - 23. Bài 14 (SBT -7) - HS1 : nêu các bước và diễn giải các bước của việc tính - HS 2: Nêu ý nghĩa của số TB cộng . M0 của dấu hiệu là gì? Không thể lấy số TB cộng làm đại diện cho dấu hiệu vì các giá trị của dấu hiệu có sự chênh lệch nhau quá lớn . Bài 18 (SGK- 21) a) Khác của bảng 26 với các bảng đã biết là cột giá trị (chiều cao) được ghép thành từng khoảng (lớp) b, Ước tính số Chiều cao Gtrị TB Tần số Tích 105 105 1 105 110-120 115 7 805 121-131 126 35 4410 132-142 137 5 6165 143-153 148 11 1628 155 155 1 155 N=100 13268 * Btập 13 (SBT - 6) a, Tính : (xạ thủ A) b, của xạ thủ B Ngày soạn : 7/02/2007 Tuần 23 Tiết 49 ÔN TẬP CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU: Hệ thống lại cho HS trình tự phát triển và kỹ năng cần thiết trong chương Ôn tập kiến thức và kỹ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, biểu đồ, cách tính , M0 . Luyện tập một số dạng toán trong chương. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ hệ thống lí thuyết và đề BT 20 (SGK) III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn lí thuyết (20ph) - Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó em cần làm gì? - Muốn đánh giá, so sánh các dấu hiệu ta lam như thế nào? GV: dùng bảng phụ hệ thống và chỉ rõ mối quan hệ các k /thức trong chương. GV: Yêu cầu HS trả lời loạt câu hỏi sau: -Dấu hiệu điều tra là gì? - Tần số của một giátrị ? - cấu tạo của bảng tần số? - Nêu các bước tính số TB cộng của dấu hiệu? - Mốt của dấu hiệu là gì? - Dùng biểu đồ có tác dụng gì? Thống kê có ý nghĩa gì với đời sống của chúng ta. Hoạt động 2: Luyện tập làm BT (20ph) Bài 20SGK GV: đưa đề bài tập bằng bảng phụ, HS: đọc đề. - Dấu hiệu điều tra là gì? Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu. H/s lập bảng tần số - Dựng biểu đồ. - Nhắc lại cá bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng. GV: lưu ý độ dài đơn vị trên mỗi trục số không nhất thiết bằng nhau. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà ( 5ph) - Ôn tập lý thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập. - Luyện tập các dạng bài tập đã sửa trong chương - Giờ sau kiểm tra 1 tiết I. Lý thuyết: Điều tra về một dấu hiệu Thu thập số liệu thống kê - Lập bảng số liệu ban đầu. - Tìm các giá trị khác nhau Biểu đồ - Tìm tần số của mỗi gtrị Bảng tần số Số TB cộng M0 của dấu hiệu Ýù nghĩa thống kê trong đời sống - Thống kê giúp chúng ta biết tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng II. Bài tập: Bài tập 20 (SGK) a, Bảng tần số: Giá trị (x) Tần số (n) Các tích(x.n) 20 1 20 25 3 75 30 7 210 35 9 315 40 6 240 45 4 180 50 1 50 31 1090 Ngày soạn : 10/02/2007 Tiết 50 KIỂM TRA CHƯƠNG III I. MỤC TIÊU : Kiểm tra việc tiếp thu kthức, áp dụng lí thuyết vào bài tập. Kiểm tra việc trình bày bài toán thống kê của HS II. ĐỀ BÀI. ĐỀ A A/PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ) I/ Số ngày nghỉ học kì I của một số HS được ghi lại như sau. 0 1 2 3 4 5 5 3 4 2 0 2 2 5 2 1 3 4 2 2 Dùng các số liệu trên để trả lời các câu hỏi sau : 1. Tổng số các giá trị của dấu hiệu là. A. 5 B.19 C.20 D.6 2. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: A. 4 B. 5 C. 3 D.6 3. Mốt của dấu hiệu là A.2 B. 5 C. 7 D.6 II/ Điểm thi giải toán nhanh của 20 HS lớp 7A được cho bởi bảng sau : 6 7 4 8 9 7 10 4 9 7 8 6 9 5 8 9 7 10 9 8 Dùng các số liệu trên để trả lời các câu hỏi sau : 1. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : A. 7 B. 8 C. 20 D. 19 2. Số bạn có điểm 7 là : A. 7 B. 5 C. 4 D. 6 3. Mốt của dấu hiệu là : A. 10 B. 5 C. 9 D. 4 B/ PHẦN TỰ LUẬN (7đ) Số cân nặng của 20 bạn (tính tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau : 32 36 30 32 36 28 30 31 28 32 32 30 32 31 45 28 31 31 32 31 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? b) Lập bảng “ Tần số “ và nhận xét c) Tính số trung bình cộng và tìm một của dấu hiệu. d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. ĐỀ B A/PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ) I/ Số ngày nghỉ học kì I của một số HS được ghi lại như sau. 0 3 2 3 4 5 5 3 4 2 4 2 5 5 2 5 3 4 5 2 Dùng các số liệu trên để trả lời các câu hỏi sau : 1. Tổng số các giá trị của dấu hiệu là. A. 5 B.19 C.20 D.6 2. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: A. 4 B. 5 C. 3 D.6 3.

File đính kèm:

  • docGiao an DAi so 7 HKII hai cot day du.doc