. MỤC TIÊU:
- HS có kĩ năng thành thạo về hệ trục toạ độ, xác định vị trí cũa3 một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. On định: (1)
2. Kiểm tra bài cũ: (7) HS: Giải bài tập 35/ 68 SGK
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 734 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 16 - Tiết: 32: Luyện tập (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:16 NS:05/12/10
Tiết: 32 LUYỆN TẬP ND:06/12/10
I. MỤC TIÊU:
- HS có kĩ năng thành thạo về hệ trục toạ độ, xác định vị trí cũa3 một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Oån định: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (7’) HS: Giải bài tập 35/ 68 SGK
Luyện tập:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
Kiến thức
HĐ1: Luyện tập:
GV: Cho HS làm bài 34/68 SGK
+GV: Lấy vài điểm trên trục hoành, vài điểm trên trục tung.
+H: Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bao nhiêu?
+H: Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bao nhiêu?
* GV: Cho HS làm bài 37/68 SGK
+H: Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số trên?
+H: Hãy vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng x và y.
+GV: Hãy nối các điểm A, B, C, D, O
+H: Có nhận xét gì về 5 điểm này.
+GV: Cho Hs làm bài 50/51 SBT
+GV: Cho HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
+ Có nhận xét gì về bài làm của nhóm bạn?
* Cho HS làm bài 38/68 SGK
+GV: Treo bảng phụ hình 21
+H: Muốn biết chiều cao của từng bạn em làm thế nào?
+H: Tương tự muốn giết tuổi của từng bạn em làm thế nào?
+H: Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu?
+H: Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?
+H: Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn?
* Cho hs cả lớp làm bài 36/T68sgk
+ Tứ giác ABCD là hình gì?
HĐ2: Có thể em chưa biết:
* Cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết” / 69 SGK
+H: Như vậy để chỉ một quân cờ ở vị trí nào ta phải dùng những kí hiệu nào?
+H: Cả bàn cờ có bao nhiêu ô?
*HS: Đọc toạ độ các điểm trên trục hoành, trên trục tung.
+HS: 2 em lần lượt trả lời.
*HS: Đọc các cặp giá trị.
+HS: Một em lên bảng vẽ và biểu diễn điểm tương ứng với 5 cặp số.
+HS: Thẳng hàng
*HS: các nhóm hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm:
+ Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và đường phân giác góc phần tư thứ I, III và trả lời câu hỏi trong bài.
+HS: Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẽ các đường vuông góc xuống trục tung (chiều cao)
+HS: kẽ các đường vuông góc xuống trục hoành (tuổi)
+HS: a) Đào là người cao nhất và cao 15 dm hay 1,5m.
b) Hồng là người ít tuổi nhất và 11 tuổi.
c) Hồng cao hôn Liên (1dm) và Liên nhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi)
* HS đọc đề bài và làm ra giấy nháp
+ Tứ giác ABCD là hình vuông vì có cạnh bằng 2cm
+HS: Một em đọc to trước lớp.
+HS: Để chỉ một quân cờ ở vị trí nào ta phải dùng hai kí hiệu một chữ và một số.
+HS: Cả bàn cờ có 8.8 – 64 ô.
Bài 34/68 SGK:
a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng 0.
b) Một điểm bất kì trên trục tung có độ hoành bằng 0.
Bài 37/68 SGK:
x
0
1
2
3
4
y
0
2
4
6
8
a) (0; 0); (1; 2); (2; 4); (4; 8)
b)
Bài 50/51 SBT:
Bài 38/68 SGK:
Hình 21
Bài 36/T68sgk
4. Hướng dẫn: (2’)
- Xem lại bài; làm bài 47, 48, 49 / 50 – 51 SBT
- Đọc trước bài “Đồ thị hàm số y = ax”
File đính kèm:
- D32.doc