Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 16 - Tiết: 31 - Bài 6: Mặt phẳng toạ độ

* Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng

 * Biết vẽ hệ trục toạ độ; biết xác định toạ độ một điểm trong mặt phẳng; biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó

 * Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán.

II. CHUẨN BỊ

 Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, compa, giấy kẽ ô vuông.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 583 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 16 - Tiết: 31 - Bài 6: Mặt phẳng toạ độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:16 NS:05/12/10 Tiết: 31 § 6. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ ND:06/12/10 I. MỤC TIÊU: * Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng * Biết vẽ hệ trục toạ độ; biết xác định toạ độ một điểm trong mặt phẳng; biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó * Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, compa, giấy kẽ ô vuông. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hỏi: Giải bài tập 36 / 48 SBT 3. Bài mới: HĐ của Thầy HĐ của Trò Kiến thức HĐ1: Đặt vấn đề: * GV: Treo bảng đồ địa lí Việt Nam lên bảng và giới thiệu: - Mỗi địa điểm trên bảng đồ địa lí được xác định bởi hai số (toạ độ địa lí) là kinh độ va vĩ độ. *GV: Nêu ví dụ 1. Hãy quan sát hình 15. + Trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì? +GV: Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp hát của người có tấm vé này. +GV: Trong toán học để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng hai số. Vậy làm thế nào để có hai số đó. HĐ2: Mặt phẳng toạ độ: * GV: Giới thiệu mp toạ độ: Ox Oy à hệ trục toạ độ Oxy. +GV: Hướng dẫn HS vẽ hệ trục toạ độ Oxy. Giới thiệu trục tung, trục hoành, gốc toạ độ, các góc phần tư I, II, II, IV. + Đọc chú ý + Hs vẽ hệ trục toạ độ vào vở; yêu cầu HS nhận xét xem hệ trục toạ độ của bạn vẽ đúng hay sai.( Vị trí Ox, Oy; đơn vị dài trên hai trục; vị trí các góc phần tư) HĐ3: Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng * H: Hãy vẽ một hệ trục toạ độ Oxy. + GV: Lấy điểm P ở vị trí tương tự như hình 17 SGK. + GV: Thực hiện thao tác như SGK rồi giới thiệu cặp số (1,5; 3) gọi là 1 toạ độ của điểm P. +GV: Nhấn mạnh kí hiệu toạ độ của một điểm M(x0;y0) bao giờ hoành độ cũng viết trước, tung độ viết sau. * Cho Hs làm bài 32/67 SGK + GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn hệ toạ độ Oxy và các điểm M, N, P, Q. + Có nhận xét gì về toạ độ các cặp điểm M và N, P và Q? * Cho HS làm ?1 + Hãy cho biết hoành độ và tung độ của điểm P? ++GV: Hướng dẫn cách vẽ điểm P + Tương tự hãy xác định điểm Q. + Cặp số (2; 3) xác định được mấy điểm? * GV: Cho HS làm ?2 +GV: Nhấn mạnh: Trên mặt phẳng toạ độ, mỗi điểm xác định một cặp số và ngược lạ mỗi cặp số xác định một điểm. +GV: Cho HS xem hình 18 và đọc nhận xét SGK HĐ4: Luyện tập: * Nhắc lại khái niệm về hệ trục toạ độ? * Cho HS làm bài 33/67 SGK + Để xác định vị trí cuả một điểm trên mặt phẳng ta cần biết điều gì? *HS: Đứng tại chỗ đọc ví dụ 1 +HS: Cả lớp nghe GV trình bày. +HS: Toạ độ địa lí của Hà Nội +HS: Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế. Số 1 chỉ thứ tự của ghế trong dãy. +HS: Quan sát hình vẽ ở đầu chương II để thấy rõ vị trí các chiếc ghế trong rạp. +HS: Vẽ hệ trục toạ độ vào vở +Cả lớp theo dõi +HS: Đọc chú ý trong SGK +HS: nhận xét +cả lớp thực hiện +HS: Cả lớp vẽ hệ trục Oxy vào vở. +HS: Một em lên bảng vẽ hình * HS: Xác định toạ độ các điểm M, N, P, Q. + Trong mỗi cặp M và N, P và Q hoành độ điểm này là tung độ điểm kia và ngược lại. * HS: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy trên giấy kẽ ô vuông và đánh dấu các điểm P, Q. + Lên bảng vẽ và cho biết hoành độ và tung độ của P +HS: Em khác lên xác định điểm Q. +HS: Chỉ xác định được một điểm. * HS: Toạ độ gốc O là (0; 0) *HS: Đọc to nhận xét SGK +HS: Nhắc lại một số khái niệm về hệ trục toạ độ, toạ độ của một điểm. +HS: Vẽ hệ trục toạ độ trên giấy kẽ ô vuông và xác định toạ độ 3 điểm A, B, C. +HS: Cần biết toạ độ của điểm đó (hoành độ và tung độ) 1. Đặt vấn đề: Ví dụ 1: Ví dụ 2: 2. Mặt phẳng toạ độ: II y I 1 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 x III IV Khái niệm: Chú ý: (SGK) 3. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng: Kí hiệu: P(1,5; 3) Số 1,5 gọi là hoành độ của P Số 3 gọi là tung độ của P. điểm Mcó toạ độ (x0;y0) được kí hiệu là: M(x0;y0) * Bài 32/67 SGK: a) M(-3; 2); N(2; -3); P(0; -2); Q(-2; 0) b) Trong mỗi cặp M và N, P và Q hoành độ điểm này là tung độ điểm kia và ngược lại. * Bài 33/67 SGK: 4. Hướng dẫn: (2’) - Nắm vững khái niệm và quy định của mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm. - làm bài tập 34; 35;36;37/68 SGK; 45; 46 / 49 – 50 SBT

File đính kèm:

  • docD31.doc