Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 15 - Tiết 29: Hàm số (tiếp)

/ MỤC TIÊU BÀI DẠY :

a)Kiến thức : Khái niệm hàm số

- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia

- Tìm giá trị tương ứng của hàm số

b)Kỹ năng : Nhận dạng hàm số , tính giá trị của hàm số

c)Thái độ : chú ý xây dựng bài

II/ CHUẨN BỊ :

 

doc8 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 816 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 15 - Tiết 29: Hàm số (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 15 Từ ngày 11 / 12 / 2006 đến ngày 16 / 12 / 2006 Tiết : 29 HÀM SỐ Ngày soạn : 11/12/2005 Ngày dạy : I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY : a)Kiến thức : Khái niệm hàm số Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia Tìm giá trị tương ứng của hàm số b)Kỹ năng : Nhận dạng hàm số , tính giá trị của hàm số c)Thái độ : chú ý xây dựng bài II/ CHUẨN BỊ : Gv : thước thẳng , bảng phu HS : thước thẳng ,bảng nhómï III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1/ Ôån định tổ chức 2/ tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH BỔ SUNG Hoạt động 1 G/v : giới thiệu sự phụ thuộc => hàm số Ví dụ1 : nhiệt độ phụ thuộc vào thời điểm t ( giờ) trong ngày Ví dụ 2 : hãy lập công thức ? m và V là 2 đại lượng có quan hệ nhứ thế nào ?. Hãy tính các giá trị tương ứng của m khi V = 1,2,3,4 ta nói kl m là hàm số của thể tích V G/v : vậy hàm số là gì? Hoạt động 2 G/v : qua các ví dụ trên hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào ? G/v : đưa kn hàm số Chốt lại các ý chính G/v : cho H/s đọc chú ý G/v : cho VD về hàm số được cho bởi công thức : xét hàm số y = f(x) = 3x . Hãy tính f(1), f(5), f(0) ? xét hàm số y = g(x) = 12/x . Tính g(2), g(4) Hoạt động 3 G/v : Cho H/s làm BT 35/47/SBT Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x ? x -3 -2 -1 1/3 1/2 2 y -4 -6 -12 36 24 6 G/v : x và y quan hệ nhứ thế nào ? công thức liên hệ G/v: Hoạt động nhóm G/v : Làm Bài 25/SGK : Cho hàm số : y = f(x) = 3x2 + 1 Tính f(1/2), f(1), f(3) 1/ Một số ví dụ về hàm số :(16’) HS : theo dõi bảng VD 1 Thời gian (t) 5 9 12 16 Nhiêt độ (0C) 18 24 30 23 VD2 : m = 7,8 V m và V là 2 đại lượng tỉ lệ thuận V 1 2 3 4 m 7,8 15,6 23,4 30,2 2/ Khái niệm hàm số (17’): H/s : Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ 1 giá trị tương ứng của y Thì y đại lượng hàm số x , x là biến số H/s : đọc chú ý Cho hàm số: y = f(x) = 3x f(1) = 3.1 = 3 f(5) = 3.5 = 15 ; f(0) = 3.0 = 0 hàm số : y = g(x) = 12/x g(2) = 12/2 = 6 g(4) = 12/4 = 3 3/ Luyện tập(10’) : H/s : y là hàm số của x vì y phụ thuộc vào sự biến đổi của x với mỗi giá trị của x ta chỉ có 1 giá trị của y x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch vì x.y = 12 H/s : lên bảng f(1/2) = 3.(1/2)2 + 1 = 3/4 + 1 = 13/4 4/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2’) : Nắm vững K/n hàm số, vận dụng các đk để y là 1 hàm số của x Làm các BT /64 SGK Tiết : 30 LUYỆN TẬP Ngày soạn : 11/12/2005 Ngày dạy : I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY Củng cố lại K/n hàm số Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không? Tìm được giá trị tương ứng của hàm số theo biến số và ngược lại II/ CHUẨN BỊ : Gv : thước thẳng , bảng phu HS : thước thẳng ,bảng nhómï III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1/ Ôån định tổ chức 2/ tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH BỔ SUNG Hoạt động 1 GV: y/c HS thực hiện: a)khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x ? Chữa bài tập 26/SGK : b) bài 29Cho hàm số y = f(x) = x2 – 2 Hãy tính f(2) ; f(-3) Gv :chuẩn kết quả và cho điểm Hoạt động 2 GV: tổ chức cho HS làm bài Cho hàm số y = f(x) = 1 – 8x Khẳng định nào sau đây là đúng : a) f(-1) = 9 b) f(1/2) = -3 c) f(3) = 25 G/v : để trả lời câu hỏi này ta phải làm như thế nào? GV: cho HS lên bảng trình bày Cho hàm số : . Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau : x -0,5 4,5 9 y -2 0 G/v : Giới thiệu cho học sinh cách cho tương ứng bằng sơ đồ ven Ví dụ : cho a,b,c,d,n,m,p,q Ỵ R giải thích a tướng tứng với m ( mỗi giá trị chỉ có 1 ảnh của nó) Kiểâm tra bài cũ (8’) HS 1: x -5 -4 -3 -2 0 1/5 y -26 -21 -16 -11 -1 0 HS2:hàm số y = f(x) = x2 – 2 tính f(2) = 22 – 2 = 2 f(-3) = (-3)2 – 2 = 7 Luyện tập(33) Bài 30/ SGK H/s : ta phải tính f(-1) ; (f(1/2); f(3) rồi đối chiếu các giá trị ở đề bài f(-1) = 1- 8.(-1) = 9 (a đúng) f(1/2) = 1 – 8.(1/2) = -3 ( b đúng) f(3) = 1 – 8.(3) = -23 ( c sai) Bài 31/SGK : H/s :thay giá trị của x vào công thức Từ m n p q x -0,5 -3 0 4,5 9 y -1/3 -2 0 3 6 a b c d Bài tập :Trong các sơ đồ sau sơ đồ nào biểu diễn một hàm số 1 2 3 -2 -1 0 5 a) 1 0 5 -5 1 -1 5 -5 b) Bài 40/48 SBT : đưa bảng phụ Đại lượng y trong bảng nào sau đây không phải là hàm số cũa đại lượng x. Giải thích G/v : yêu cầu thêm : Giải thích ở các bảng B,C tại sao y là hàm số của x. Hàm số ở bảng C có gì đặc biệt H/s : trả lời sơ đồ a không biển diễn một hàm số vì ứng với một giá trị của x ta được 2 giá trị của y b) sơ đồ a không biển diễn một hàm số vì ứng với một giá trị của x ta được 1 giá trị của y tương ứng A giải thích : Ở bảng A y không phải là hàm số của x vì ứng với mỗi giá trị của x có 2 giá trị tương ứng của y x = 1 thì y = -1 và 1 x = 4 thì y = -2 và 2 - H/s : giải thích theo khái niệm hàm số Hàm số ở bảng C là hàm hằng 4/HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2’)Ø : Làm bt 36,37,38,39,43 SBT - Tiết sau mang thước compaq đọc bài 6 trước Tiết : 31 MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ Ngày soạn : 12/12/2005 Ngày dạy : I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY : Biết được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của 1 điểm trên mp Vẽ hệ trục tọa độ xác định tọa độ điểm trên mp Xác định 1 điểm trên mp tọa độ khi biết tọa độ của nó Mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn II/ CHUẨN BỊ : * Gv : Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu, bản đồ VN HS : thước thẳng ,bảng nhómï III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1/ Ôån định tổ chức 2/ tiến trình bài dạy : HS1 : 3/ Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH BỔ SUNG Hoạt động 1 GV:y/c HS chữa bài 36/48 SBT: Hàm số y = f(x) được cho bởi công thức f(x) = 15/x . Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng tính f(-3) = ? x -5 -3 -1 1 3 5 15 y -3 -5 G/v : y và x là 2 đại lượng quan hệ nhứ thế nào ? Hoạt động 2 G/v : mỗi địa điểm trên bản đồ được xác định bởi 2 toạ độ là kinh độ và vĩ độ VD: Cà mau là 1400 40’ độ (kinh độ) 8030’ vĩ độ H/s đọc toạ độ của hà nội Quan sát vẽ số ghế H1 cho biết điều gì ? Þ Cặp gồm 1 chữ và 1 số xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp G/v : Giới thiệu : trên mp vẽ trục ox , oy vuông góc và cắt nhau tại gốc của mỗi trục số Þ hệ trục tọa độ Oxy Hoạt động 3 G/v : 2 trục chia mp thành 4 góc quay ngược kim đồng hồ G/v : làm ?1 G/v : H/s đánh dấu điểm P G/vH/s cho biết hoành độ và tung độ điểm P GV:hướng dẫn cho HS cách biểu diễn toạ độ điểm G/v : cho H/s làm ?2 Hoạt động 4 G/v : làm Bài 33/67/SGK Vẽ trục Oxy và đánh dấu các điểm A(3, -1/2) G/v : nhắc lại khái niệm về hệ trục tọa độ của 1 điểm G/v : vậy để xác định được vị trí của một điểm trên mp ta vần biết điều gì? Kiểm tra bài cũ (7’) 2/ Mặt phẳng tọa độ (14’): H/s : nghe H/s : vẽ theo hướng dẫn H/s : Ox, Oy được gọi là trục tọa độ Ox được gọi là trục hoành ( nằm ngang) Oy được gọi là trục tung ( nằm dọc) Giao điểm O biểu diễn số O của 2 trục được gọi là gốc tọa độ mp cố hệ trục tọa độ Oxy gọi là mp tọa độ Oxy 3/ Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ (14’) : P(-3,2) H/s : xác định điểm P theo sự hướng dẫn của G/v 4/ Luyện tập(8’) : H/s : làm H/s : tọa độ của điểm đó ( hoành độ và tung độ) Trong mp tọa độ 4/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2’)Ø : Nắm được k/n , quy định của mp tọa độ, tọa độ của một điểm Làm BT còn lại Tiết : 29 LUYỆN TẬP 1 Ngày soạn : 12/12/2005 Ngày dạy : I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY : Khắc sâu kiến thức chứng minh 2 D = nhau theo g.c.g từ chứng minh 2D = nhau suy ra các cạnh còn lại. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình ghi GT, KL, cách trình bày bài giải . II/ CHUẨN BỊ : * Gv : Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu, eke ,đo góc HS : thước thẳng ,bảng nhómï III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : 1/ Ôån định tổ chức 2/ tiến trình bài dạy : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH BỔ SUNG Hoạt động 1 Phát biểu trường hợp = nhau của D g.c.g Vẽ hình ghi gt, kl Chữa bài : 35/123 SGK Hoạt động 2 Bài 37/123 SGK : G/v : đưa hình vẽ lên bảng H/s quan sát và trả lời câu hỏi G/v : trên các hình 101, 102 , 103 có các D nào = nhau ? vì sao ? Bài 38/124/SGK: G/v : yêu cầu H/s ghi GT, KL vẽ hình G/v : gợi ý nối AD G/v : để chứng minh AB = CD, AC = BD ta làm ntn? * Dạng về 2 D = nhau : Bài : cho D ABC , B = C tia phân giác B cắt AC ở D, tia phân giác C cắt AB ở E . So sánh độ dài BD và CE G/v : hướng dẫn h/s vẽ hình + Vẽ cạbg BC + Vẽ góc B < 900 + Vẽ góc C = B 2 cạnh còn lại cắt nhau tại A GT D ABC, B = C ABD = DBC, ACE = ECB KL So sánh BD với CE G/v:ta chỉ cần chỉ ra 2 D nào bằng nhau ? Kiểm tra bài cũ(7’) Luyện tập (35’) H/s : Hình 101 có D ABC và D FDE với B = D = 800 BC = DE = 3 C = Ê ( vì C = 400, Ê = 1800 – (800 +600) = 400) ÞD ABC = DFDE ( g.c.g) H/s : Hình 102 không có D nào = nhau H/s : Hình 103 có : Xét DNRQ và DRNP có : N1 = 1800 – (600 + 400) = 800 R1 = 1800 – (600 + 400) = 800 N1 = R1 = 800 NR là cạnh chung R2 = N2 = 400 Þ DNRQ = DRNP ( g.c.g) GT AB // CD, AC//BD KL AB = CD, AC = BD -H/s : Để chứng minh AB = CD, AC = BD cầb chứng minh DABD = DDCA do AB // CD Þ Â1 = D1 ( so le trong) vì AC // BD Þ Â2 = D2 ( so le trong) cạnh AD chung Þ DABD = DDCA ( g.c.g) Þ AB = DC, AC = BC ( cạnh tươngứng) H/s : vẽ hình H/s : chỉ cần chứng minh D BEC = D CDB 4/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ (3’): G/v : nêu các TH = nhau của 2 tam giác ? G/v : Nêu các hệ qủa của trường hợp = nhau của D c.g.c và g.c.g ? Về nhà làm bài tập SGK Chuẩn bị bài sau

File đính kèm:

  • doctuan 15.doc