Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 13 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch (tiết 1)

Hãy viết công thức tính :

a) Diện tích của một hình chữ nhật có một cạnh dài y(cm) và một cạnh dài x (cm) .

Nếu cho diện tích hình chữ nhật này bằng 12cm2. Viết công thức tính y theo x

 

ppt15 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 13 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13Tiết 26§3. Đại lượng tỉ lệ nghịch1.Định nghĩa:?1.Hãy viết công thức tính :a) Diện tích của một hình chữ nhật có một cạnh dài y(cm) và một cạnh dài x (cm) .Nếu cho diện tích hình chữ nhật này bằng 12cm2. Viết công thức tính y theo x1.Định nghĩa:?1.Hãy viết công thức tính :b) Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500 kg vào x bao1.Định nghĩa:?1.Hãy viết công thức tính :c) Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16 kmTìm điểm giống nhau ở các công thức trênNhận xét : Các công thức trên có điểm giống nhau là: Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kiaNếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a?2.Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ - 3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ?Lời giải: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ - 3,5Nên Vậy x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ - 3,5 Chú ý : Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau ?4.Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau :xx1=3x2=4x3=5x4=6yy1=6y2=?y3=?y4=?a)H·y x¸c ®Þnh hÖ sè tû lÖ cña y ®èi víi x.b)Thay mçi dÊu “?” trong b¶ng trªn b»ng mét sè thÝch hîp.c)Cã nhËn xÐt g× vÒ tû sè gi÷a hai gi¸ trÞ t­¬ng øng x1.y1 ; x2.y2 ; x3.y3 ; x4.y4 của x và y 2. Tính chất:Gi¶i: a)c)a = x1.y1 = 2.30 = 60b)x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 60Nhận xét gì về tích của hai giá trị tươmg ứng của hai đai lượng x và y?Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ) Từ x1.y1 = x2.y2 theo tính chất của tỉ lệ thức ta có tỉ lệ thức như thế nào ? Nhận xét gì về tỉ số của hai giá trị của đại lượng x với tỉ số của hai giá trị tương ứng của đại lượng y?Tỉ số của hai giá trị của đại lượng x bằng nghịch đảo của tỉ số của hai giá trị tương ứng của đại lượng y2. Tính chất:Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ) Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kiaBài tập 12 trang 58Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15Tìm hệ số tỉ lệHãy biểu diễn y theo xTính giá trị của y khi x = 6 ; x = 10Bài tập 12 trang 58Giảia) a = x.y = 8.15 = 120c ) Khi x = 6 thì Khi x = 10 thì Bài tập 13 trang 58Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau :x0,50,246y3-21,512302-31Dặn Dò Học định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch Làm bài tập 14; 15 trang 58 Xem trước một số bài Toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

File đính kèm:

  • pptDai luong ti le nghich(7).ppt