Ngày dạy :
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY :
a)Kiến thức : HS được củng cố khắc sâu về đại lượng tỉ lệ thuận
Sử dụng thành thạo các tính chất
b)Kỹ năng :Vận dụng các tính chất để giải các bài tóan tỉ lệ thuận
c)Thái độ : cẩn thận chính xác
II/ CHUẨN BỊ :
· GV : thuớc thẳng , bảng phụ
8 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 703 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 13 - Tiết 25: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13: Từ ngày 27/11/ 2006 đến ngày 3 / 12 / 2006
Tiết 25 : LUYỆN TẬP
Ngày soạn : 25/11/2006
Ngày dạy :
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY :
a)Kiến thức : HS được củng cố khắc sâu về đại lượng tỉ lệ thuận
Sử dụng thành thạo các tính chất
b)Kỹ năng :Vận dụng các tính chất để giải các bài tóan tỉ lệ thuận
c)Thái độ : cẩn thận chính xác
II/ CHUẨN BỊ :
GV : thuớc thẳng , bảng phụ
HS : bảng nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1/ Oån định tổ chức :
2/ Tiến trình bài dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
Hoạt động 1
GV: y/ c 1 HS lên bảng thực hiện sửa bài tập 8 SBT
GV : nhận xét đánh giá cho điểm
Hoạt động 2
Bài 7/56/SGK
G/v : tóm tắt
- KL dâu và đường quan hệ với nhau như thế nào ?
G/v : vậy bạn nào nói đúng
Bài 9/56/SGK :
Cho biết đại lượng nào tỉ lệ thuận với nhau
G/v : áp dụng T/c của dạy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã cho để giải
G/v: hoạt động nhóm
Trả lời ?
GV : nhận xét đánh giá cho điểm một số nhóm
4/ Tổ chức thi làm toán nhanh
Đề bài ghi vào bảng phụ :
Gọi x,y,z theo thứ tự là số vòng quay của kim đồng giờ, kim phút, kim giây trong cùng một thời gian
a)Điền vào chỗ trống
x
1
2
3
4
y
z
b)Biểu diễn x theo y;y theo z
G/v : luật chơi mỗi đội chỉ có 5 người và 1 bút
G/v : Mỗi người làm 1 câu người sau có thể sửa sai của người trước
G/v : giám khảo
Kiểm tra bài bài cũ
HS1 : Chữa bài tập 8/144/SBT
a)x và y tỉ lệ thuận với nhau vì :
b)x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì :
Luyện tập
Bài 7 : 2 kg dâu cần 3 kg đường
2,5 kg dâu cần x ? kg đường
Bài làm :
Gọi kối lượng đường cần tìm là x (kg) Khối lượng dâu và đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận ta có :
Vậy cần 3,75 kg đường để làm mứt với 2,5 kg dâu
Bài 9:
H/s: thực hiện và đại diện trình bày
Bài làm:
Gọi kl của Niken, kẽm, đồng là x,y,z theo đề bài ta có :
và x + y + z = 150
theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Þ x = 3.7,5 = 22,5
y = 4.7,5 = 30,5
z = 13.7,5 = 97,5
lần lượt mỗi đội cử đại diện lên trình bày
x
1
2
3
4
y
12
24
36
48
z
720
1440
2160
2880
x= 12.y
y= 60.z
=> x = 720.z
IV HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ổn lại bài và làm các BT còn lại
Tiết : 26 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Ngày soạn 25/11/2006
Ngày dạy :
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY :
a)Kiến thức : Hiểu được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng
Biết t/c của 2 đại lượng
b)Kỹ năng : Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm GT của 1 đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng
c)Thái độ : Cẩn thận lôgíc ,chính xác
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ, phấn màu
HS : bảng nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1/ Oån định tổ chức :
2/ Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
Hoạt động 1
GV : y/c HS thực hiện:
Nêu định nghĩa và t/c của 2 đại lượng tỉ lệ thuận ?
Chữa bài tập 13/44/SBT
Hoạt động 2
G/v : Cho ôn lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch ở lớp dưới
G/v : Cho HS là ?1
Gợi ý . Hãy viết công thức
Tương tự là câu b,c
Kết luận : hãy rút ra sự giống nhau của các công thức trên
G/v : Giới thiệu định nghĩa
Nhấn mạnh công thức :
Hay a = x.y
G/v : làm ?2
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5. Hỏi x tỉ lệ với y theo hệ số tỉ lệ nào?
G/v : Yêu cầu H/s đọc chú ý
Hoạt động 3
G/v : cho h/s làm ?3
G/v : gợi ý
G/v : Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau :
. Khi đó với mỗi giá trị : x1, x2, x3 ≠ 0 của x ta có 1 giá trị tương ứng :
G/v : Giới thiệu tính chất trong khung
Hoạt động4
Bài 12/58 SGK :
G/v : tìm hệ số tỉ lệ
G/v : biểu diễn y theo x
G/v : tính các giá trị của y khi x = 6, x =10
Bài 13 :Điền số thích hợp vào ô trống
G/v : dựa vào cột nào ? để tìm hệ số a ?
G/v: HS hoạt động nhóm
Kiểm tra bài cũ
HS trình bày :
Gọi số tiền lãi của 3 đơn vị lần lượt là a,b,c ( triệu đồng) ta có :
Þ a = 3.10 b = 3.5 c = 3.7
Định nghĩa :
H/s : đọc SGK
H/s làm ?1
diện tích của hcn là
S = x.y = 12 cm3
Þ y = 12/x
- các công thức sau đều có điểm giống nhau là đại lượng này = 1 hằng số chia cho đại lượng kia
- H/s đọc Đn
H/s : làm ?2
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5 nên ta có
H/s đọc chú ý SGK
Tính chất :
H/s trả lời câu hỏi của G/v để hoàn thành bài giải
của y
do đó : x1y1 = x2y2 = x3y3 = .= a
có :
tương tự
H/s : đọc tính chất
luyện tập :
a) vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
H/s : hoạt động và đại diện trình bày
IV/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Nắm vững đn và t/c của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Làm các bt còn lại
Tuần : 13 Từ ngày 27/11/ 2006 đến ngày 3 / 12 / 2006
Tiết : 25 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA
TAM GIÁCCẠNH GÓC CẠNH (C.G.C)
Ngày soạn : 25/11/2006
Ngày dạy :
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY :
a)Kiến thức : H/s nắm trường hợp bằng nhau của D vận dụng C/M 2 D = nhau
b)Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và chứng minh
c)thái độ :cẩn thận
II/ CHUẨN BỊ :
GV : Thước thẳng, đo góc compa ,eke
HS : dụng cụ vẽ hình ,bảng nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1/ Oån định tổ chức :
2/ Tiến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
Hoạt động 1
GV : y/c HS thực hiện nội dung sau
Dùng thước thẳng và thước vuông góc để vẽ góc xoy = 600 Vẽ A Ỵ Bx, C Ỵ By sao cho AB = 3cm, BC = 4 cm nối AC
GV : nhận xét đánh giá cho điểm
Hoạt động 2
Bài toán : Vẽ DABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, B = 700
G/v : học sinh lên bảng vẽ hình
Nên cách vẽ
GV : giới thiệu góc B là góc xen giữa 2 cạnh AB , BC
Hoạt động 3
G/v : Thừa nhận tính chất cơ bản
G/v : Cho D ABC = D A’B’C’ theo TH c.g.c khi nào ?
G/v : thay đổi cạnh góc khác nhau có đk không? Làm ?2
Hoạt động 4
G/v : Giải thích hệ qủa là gì ?
Hình 81 : cho biết 2 D vuông ABC = D DEF
G/v: Từ BT trên hãy phát biểu TH = nhau c.g.c
Hoạt động 5
Bài 25/SGK :G/v: đưa bảng phụ
Trên mỗi hình có những D nào = nhau ? vì sao?
Bài 26/SGK: học sinh hoạt động nhóm
G/v nhắc lại đề bài
H/s đọc phần chú ý SGK
Kiểm tra bài cũ
HS vẽ :
Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Cách vẽ :
Vẽ xBy = 700
Trên tia Bx lấy điểm A : BA = 2cm
“ By lấy điểm C : BC = 3cm
Vẽ AC Þ D ABC
Hai trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh
H/s: nhắc lại TH bằng nhau của 2 D c.g.c
Nếu D ABC = D A’B’C’ có :
AB = A’B’
 = Â’ thì D ABC = D ’B’C’ (c.g.c)
AC = A’C’
Hệ qủa :
H/s : DABC = DDEF có :
AB = DE (gt)
 = D = 1v Þ DABC = D DEF (c.g.c)
AC = DF (gt)
H/s : phát biểu
Luyện tập :
H/s : trả lời
Hs1 : D ABC = D AED ( c.g.c)
Vì : AB = AD (gt) Â3 = Â2 (gt) AD cạnh chung
H/s: hoạt động nhóm
4/ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :
Về nhà vẽ 1 D tùy ý = thước thẳng, dùng thước thẳng và Compa theo TH c.g.c
Làm các BT còn lại
Tiết : 26 LUYỆN TẬP 1
Ngày soạn : 25/11/2006
Ngày dạy :
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY :
a)Kiến thức : Củng cố trường hợp bằng nhau c.g.c
b)Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận biết 2 D = nhau c.g.c
Luyện tập vẽ hình , trình bày lời giải
c)Thái độ : Cẩn thận ,chính xác
II/ CHUẨN BỊ :
Gv : Bảng phụ, thước compa
HS : dụng cụ vẽ hình
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1/ Oån định tổ chức :
2/ Tiến trình bài dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
BỔ SUNG
Hoạt động 1
GV : y/c HS thực hiện
Phát biểu trường hợp bằng nhau của 2 D TH c.g.c
Chữa bài 27/SGK :
Phát biểu hệ qủa
Hoạt động 2
GV :tổ chức HS làm bài tập
Bài 28/120 :
G/v: đưa bảng phụ
Trên các hình sau các D nào bằng nhau ?
Bài 29/120
Cho xÂy lấy điểm B trên tia Ax. Điểm D trên tia Ay : AB = AD . trên tia Bx lấy điểm E tia Dy lấy điểm C : BE = DC
CMR : D ABC = D ADE
G/v : NX đánh giá
G/v : D ABC và D ADE có gì đặc biệt
G/v: Học sinh hoạt động nhóm và đại diện nhóm trình bày
G/v : 2 D = nhau theo TH nào?
Kiểm tra bài cũ
HS1 :
Để ABC = D ADC
( c.g.c) cần thêm
BAC = DAC
HS2 : Phát biểu hệ qủa của TH c.g.c áp dụng vào D vuông
Luyện tập
H/s tính
D DKE có K = 800 , E = 400
mà D + K + E = 1800 ( tổng 3 góc D)
Þ D = 600
Þ D ABC = D KDE ( c.g.c)
vì có AB = KD (gt)
B = D = 600
BC = DE (gt)
Còn D MNP không bằng D còn lại
H/s : đọc đề
H/s : vẽ hình
viết GT , KL
GT xÂy, B Ỵ Ax, D Ỵ Ay, AB = AD
E Ỵ Bx, C Ỵ Dy, BE = DC
KL D ABC = D ADE
Chứng minh :
Xét D ABC và D ADE có :
AB = AD (gt)
DE = BE (gt) Â chung
AD = AB (gt) Þ AC = AE
DC = BE (gt)
Þ D ABC = D ADE (c.g.c)
4/ DẶN DÒ VỀ NHÀ :
Về học kỹ T/c của 2 D = nhau theo TH c.g.c
Làm các bt còn lại
File đính kèm:
- tuan 13.doc