A) Mục tiêu:
– HS hiểu thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất, công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
– HS biết tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng.
– Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và tư duy suy luận trong làm toán.
B) Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi BT ?4, 2,3/54 , MTBT.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN.
Mục tiêu:
HS hiểûu thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất, công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
HS biết tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng.
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận và tư duy suy luận trong làm toán.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ ghi BT ?4, 2,3/54 , MTBT.
Học sinh: Kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận đã học .
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp
2) Dạy bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt Động 1: GV cho HS nhắc lại kiến thức lớp 5.
GV cho HS làm ?1
Hai công thức trên có gì giống nhau?
Ta nói s tỉ lệ thuận với t theo hẹ số tỉ lệ là k.
Đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k, ta viết như thế nào?
GV cho HS làm
nghĩa là gì?
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là gì?
GV cho HS đọc khối lượng của khủng long dựa theo bảng.
Hoạt Động 2: GV sd
bảng phụ cho HS ?4
a)y tỉ lệ x theo hệ số tỉ lệ 2.
b) Với x2 = 4 ta có y2 = ?
Tương tự x3, x4..
c)
GV cho HS phát biểu tính chất theo SGK.
So sánh:
=> nhận xét.
HS theo dõi.
S=15t.
M = D.V (D là hệ số khác 0)
Đại lượng này bằng với đại lượng kia nhân với 1 số khác 0.
HS nêu tương tự: m=D.V.
y = k.x ( k ¹ 0)
Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là:
HS phát biểu chú ý này.
HS lưu ý khối lượng nặng thì cột càng cao.
HS quan sát theo HD của GV.
HS dựa vào trên nêu tính chất.
HS nêu tính chất 2.
1./Định nghĩa:
y = k.x ( k ¹ 0)
Ta nói: Đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k.
Vd: Đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là là:
Chú ý:
y= kx => x =y
2./Tính chất:
y = kx
k.
4) Củng cố
GV cho HS làm BT1/53/SGK:
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau
Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là: y =
y = x
Khi x = 9 thì y = 6 và khi x = 15 thì y = 10
GV cho HS là BT2/54 bằng điền vào bảng phụ.
5) Dặn dò
Học bài: Đ/n và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
BTVN:3/54/54/SGK.
Chuẩn bị: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.Tỉ lệ thức, MTBT
Xem trước cách giải của các Bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
BT3/54/SGK:
v
1
2
3
4
5
m
7,8
15,6
23,4
31,2
39
7,8
7,8
7,8
7,8
7,8
m tỉ lệ thuận với v vì tỉ số hai giá trị tương ứng luôn không đổi là 7,8.
File đính kèm:
- GA 23.doc