I/ Mục tiêu:
1. Chuẩn kiến thức:
- Biết được khái niệm hai góc đối đỉnh
- Biết các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù.
2. Chuẩn kỹ năng:
- Bước đầu làm quen với suy luận hình học.
3. Thái độ:
- Chính xác trong vẽ hình và yêu thích học bộ môn
118 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 870 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Ngày soạn: 15/ 08/ 2010
Tiết: 1
Ngày giảng: 17/ 08/ 2010 (7A +7B)
CHƯƠNG I:
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH.
I/ Mục tiêu:
1. Chuẩn kiến thức:
- Biết được khái niệm hai góc đối đỉnh
- Biết các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù.
2. Chuẩn kỹ năng:
- Bước đầu làm quen với suy luận hình học.
3. Thái độ:
- Chính xác trong vẽ hình và yêu thích học bộ môn
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
- HS: Dụng cụ học tập, thước đo góc, biết vẽ góc, đo góc.
III/ Tiến trình tiết dạy:
* Ổn định tổ chức lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Vẽ góc xOy, nêu các yếu tố của góc? Viết ký hiệu góc.
Đo góc?
Hs vẽ hình góc xOy, ghi ký hiệu góc, xác định các yếu tố về cạnh, đỉnh của góc.
Dùng thước xác định độ lớn của góc.
HOẠT ĐỘNG 2: GIỚI THIỆU BÀI MỚI
Gv giới thiệu sơ lượt về nội dung chương trình hình học lớp 7, Nội dung chính của chương I, nội dung bài 1.
HOẠT DỘNG 3: THẾ NÀO LÀ HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Yêu cầu thực hiện theo nhóm các bước vẽ theo lời dẫn của Gv:
-Vẽ góc xOy có số đo 60°.
- Trên tia đối của tia Ox, vẽ tia Ox’.Trên tia đối của tia Oy vẽ tia Oy’.
Nêu tên các góc tạo thành tại đỉnh O ?
Có nhận xét gì về cạnh của góc xOy và cạnh của góc x’Oy’ ?
Qua nhận xét Gv giới thiệu định nghĩa góc đối đỉnh.
Hs tiến hành vẽ theo nhóm.
Dùng thước đo góc dựng góc xOy có số đo góc 60°.
Dựng tia đối của tia Ox.
Dựng tia đối của tia Oy.
Các nhóm trình bày bài vẽ của mình và nêu tên các góc tại đỉnh O.
Gv kiểm tra kết quả.
Hs nêu nhận xét về các cạnh của hai góc xOy và x’Oy’.
I/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà
mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia.
x y’
O
y x’
Góc xOy đối đỉnh với góc x’Oy’.
Góc x’Oy đối đỉnh với góc y’Ox.
HOẠT ĐỘNG 4: TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Yêu cầu học sinh dùng thước đo góc đo và nêu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh ?
Theo kết quả đo được, ta thấy hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, hãy tìm cách lý giải bằng lập luận, dựa trên các kiến thức về góc đã học?
Gv gợi ý Hs dùng lý thuyết về hai góc kề bù.
Nêu kết luận về tính chất hai góc đối đỉnh.
Hs nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh và ghi vào vở.
Hs tiến hành đo hai góc xOy và x’Oy’, xOy’ và yOx’.
Sau đó nêu nhận xét.
Hs suy nghĩ tìm cách giải thích.
Hs giải theo nhóm và trình bày bài giải.
Gv kiểm tra bài giải, cách lập luận và trình bày bài.
II/ Tính chất của hai góc đối đỉnh :
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Giải thích :
Ta có :
xOy và yOx’ kề bù nên:
xOy + yOx’ = 180° (1)
y’Ox’ và yOx’ kề bù nên:
y’Ox’ + yOx’ = 180° (2)
từ (1) và (2) suy ra
xOy + yOx’ = y’Ox’ +yOx’
nên : xOy = x’Oy’.
HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐ
Nhắc lại định nghĩa hai góc kề bù, tính chất củahai góc kề bù.
Làm bài tập củng cố : bài 1; 2 ; 3 ; bài 1 SBT.
Hs phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc kề bù.
Bài tập 1 và 2 làm bài tập miệng.
IV/ BTVN: Học thuộc bài và giải bài tập 4; 5 / 82 ; bài 4 SBT.
Hướng dẫn: Vẽ bài 4SBT A
C’ B
O
B’ C
A’
Tuần: 1
Ngày soạn: 17/ 08/ 2010
Tiết: 2
Ngày giảng: 19/ 08/ 2010 (7A +7B)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
1. Chuẩn kiến thức:
- Củng cố định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Chuẩn kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh vào bài toán hình.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc rèn luyện học tập
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
- HS: SGK, thước đo góc.
III/ Tiến trình tiết dạy:
* Ổn định tổ chức lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh ?
Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Giải bài tập 4 ?
Hs lên bảng trả bài.
Sửa bài tập 4.
HOẠT ĐỘNG 2: CHỮA BÀI TẬP
Bài 5:
Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình.
Điền các số liệu đã biết vào hình vẽ.
Hai góc kề bù có tổng số đo góc là ?
Để tính số đo góc ABC’, ta làm ntn?
Yêu cầu giải theo nhóm.
Tính số đo góc C’BA’ ?
Có mấy cách tính?
Yêu cầu nhóm 1 ; 2; 3 trình bày cách 1. Nhóm 4; 5; 6 trình bày cách 2 ?
Bài 2 :
Yêu cầu Hs đọc đề, suy nghĩ cách vẽ hình.
Nêu cách vẽ hình ?
Góc xAy’ được tính ntn?
ÐxAy’ kề bù với góc nào?
Tính góc x’Ay’ ntn ?
Gv kiểm tra các trình bày bài giải và kết quả.
Hs đọc đề và vẽ hình vào vở.
Điền số đo Ð ABC = 56° vào hình vẽ.
Hai góc kề bù có tổng số đo góc là 180°.
Để tính số đo ÐABC’, dựa vào hai góc kề bù ABC và ABC’.
Hs tính theo nhóm.
Trình bày cách giải của nhóm, Gv kiểm tra, nhận xét.
Hs nêu cách vẽ hình chính xác Vẽ đường thẳng xx’.Lấy điểm A
trên xx’.
Qua A dựng tia Ay :
Ð xAy = 47°.
Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay.
ÐxAy’ được tính dựa vào ÐxAy.
ÐxAy’ kề bù với ÐxAy.
Hs tính góc xAy’.
Ðx’Ay’ đối đỉnh với góc xAy nên tính được Ðx’Ay’.
Tương tự ta tính được số đo góc yAx’.
Bài 1: ( bài 5)
A
A’
C
B
C’
56o
Vì ÐABC’ kề bù với ÐABC nên
ÐABC’ + ÐABC = 180°
ÐABC’ + 56° = 180°
ÐABC’ = 124°
Vì ÐABC và ÐA’BC’ đối đỉnh nên : ÐABC = ÐA’BC’ = 56°
Bài 2 : ( bài 6)
x y’
A
y x’
Ta có :ÐxAy và ÐxAy’ kề bù nên : ÐxAy + ÐxAy’ = 180°
47° + ÐxAy’ = 180°
=> ÐxAy’ = 133°
Vì ÐxAy đối đỉnh với Ðx’Ay’ nên: ÐxAy = Ðx’Ay’ = 47°
Vì ÐxAy’ đối đỉnh với ÐyAx’ nên: ÐxAy’ = ÐyAx’ = 133°
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP
Bài 3:
Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình.
Nhìn hình vẽ để xác định các cặp góc bằng nhau.
Giải thích tại sao chọn được các cặp góc bằng nhau đó?
Gv kiểm tra kết quả và cho Hs ghi vào vở.
Bài 4:
Yêu cầu Hs đọc đề, suy nghĩ cách vẽ.
Hs vẽ ba đường thẳng đồng quy.
Đặt tên các đường thẳng và giao điểm.
Gọi tên các cặp góc bằng nhau dựa vào các góc đối đỉnh.
Hs suy nghĩ tìm cách vẽ thoả mãn đề bài :
- Chung đỉnh.
- Số đo góc bằng nhau.
- Không đối đỉnh.
Dùng thước đo góc để xác định số đo góc.
Bài 3:
x y z
O
z’ y’ x’
Các cặp góc bằng nhau là :
ÐxOy = Ðx’Oy’; ÐyOz =
Ð y’Oz’;Ð zOx’ = Ð xOz’
Ð xOz = z’Ox’;Ð yOx’ = Ð y’Ox;
Ð zOy’ = Ð z’Oy.
Bài 4 :
a/
B D
A O C
ÐAOB = Ð COD = 70°
b/ C
A
D
B O
HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ
Nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh.Tính chất của hai góc đối đỉnh.
Làm bài tập 10 / 83.
IV/ BTVN: Học thuộc bài cũ, làm bài tập 9/ 83 và 6/ 74 SBT.
Xem bài “ Hai đường thẳng vuông góc “
Mang thước đo góc, thước êke, giấy màu mỏng hoặc giấy trong.
Tuần: 2
Ngày soạn: 24/ 08/ 2010
Tiết: 3
Ngày giảng: 26/ 08/ 2010 (7A +7B)
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
I/ Mục tiêu :
1. Chuẩn kiến thức:
- Học sinh nắm được đinh nghĩa hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của một đoạn thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng vuông góc một đường thẳng cho trước bằng cách sử dụng êke và thước thẳng.
2. Chuẩn kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác, kỹ năng sử dụng êke để vẽ góc vuông.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thước, êke, giấy trong, biết xác định trung điểm của đoạn thẳng.
III/ Tiến trình tiết dạy:
* Ổn định tổ chức lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu định nghĩa và vẽ hình hai góc đối đỉnh?
Tính chất của hai góc đối đỉnh?
Hs vẽ hình và nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Sửa bài tập về nhà.
HOẠT ĐỘNG 2: GIỚI THIỆU BÀI MỚI
Dùng giấy gấp như hình 3.
Mở tờ giấy ra và quan sát hai đường thẳng vừa gấp, nêu nhận xét?
Hs lấy giấy gấp như yêu cầu của Gv.
Hai đường thẳng vừa gấp vuông góc với nhau.
HOẠT ĐỘNG 3: THẾ NÀO LÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Lấy thước đo các góc tạo thành ở hình vừa gấp, nêu nhận xét?
Giải thích tại sao ?
Qua hoạt động gấp giấy, đo đạc, giải thích trên, Gv nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, ký hiệu hai đường thẳng vuông góc.
Hs dùng thước đo góc, đo các góc vừa tạo thành và nêu nhận xét : các góc đó bằng nhau và bằng 90 °.
Giải thích :
Vì Ð x’Oy kề bù với Ð yOx, nên : Ð x’Oy + Ð yOx = 180°
Mà Ð x’Oy = 90° nên Ð yOx = 90°.
Vì ÐxOy đối đỉnh với Ð x’Oy’ nên Ð x’Oy’ = 90°.
Hs nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
I/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
Định nghĩa:
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
KH : xx’^ yy’.
y
x’ O x
y’
HOẠT ĐỘNG 4 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Để vẽ hai đường thẳng vuông góc, người ta dùng một dụng cụ là êke.
Yêu cầu các nhóm làm bài tập ?3; ?4.
Gọi Hs trình bày cách vẽ.
Gv tổng kết, nhận xét các cách vẽ, nêu hai trường hợp tổng quát :
Điểm O nằm trên đt a.
Điểm O nằm ngoài đt a.
Cách vẽ trong mỗi trường hợp.
Gv lưu ý Hs cách sử dụng êke để có được hình vẽ chính xác.
Các nhóm tiến hành vẽ đường thẳng a’ đi qua A và vuông góc với đt a cho trước.
Cử Hs đại diện trình bày cách vẽ của nhóm.
Trong hai trường hợp trên, mỗi nhóm thực hiện cách dựng.
Gv gọi Hs lên bảng dựng.
Kiểm tra cách sử dụng êke bằng nhiều hình vẽ đt ở nhiều vị trí khác nhau.
II/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Dụng cụ : ê ke
Trường hợp điểm O nằm trên đường thẳng a :
O a
a’
Trường hợp điểm O nằm ngoài đường thẳng a :
O
a
a’
HOẠT ĐỘNG 5: ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG
Yêu cầu Hs vẽ hình theo lời dẫn :Cho đoạn thẳng AB.
Xác định trung điểm H của AB ? Qua H dựng đt d vuông góc với AB.
Đường thẳng vừa vẽ gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
d
A H B
Qua hình vừa vẽ, Hs nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng.
III/ Đường trung trực của đoạn thẳng :
Định nghĩa :
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
d
M I N
HOẠT ĐỘNG 6: CỦNG CỐ
- Nhắc lại khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.Làm bài tập 11; 12; 14 trang 86
IV/ BTVN:
Học thuộc bài, giải bài tập 9; 14 / 75 SBT. Mang giấy trong, êke.
Tuần: 3
Ngày soạn: 29/ 08/ 2010
Tiết: 4
Ngày giảng: 31/ 08/ 2010 (7A +7B)
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
1/ Chuẩn kiến thức:
- Củng cố lại lý thuyết về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
2/ Chuẩn kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng xác định đường trung trực của một đoạn thẳng bằng cách vẽ hình hoặc gấp giấy. Kỹ năng dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước bằng cách dùng êke, hoặc bằng cách gấp giấy.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, êke, giấy trong.
- HS: SGK, êke, giấy trong, thuộc định nghĩa đường trung trực và khái niệm hai đường thẳng vuông góc.
III/ Tiến trình tiết dạy :
* Ổn định tổ chức lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Vẽ đt d’ đi qua điểm A nằm trên đt d cho trước ?
Nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng? Dựng trung trực d của đoạn thẳng EF = 6 cm ?
Phát biểu định nghĩa hai đt vuông góc, vẽ hình.
Phát biểu định nghĩa đường trung trực của một đt.
Vẽ đoạn EF = 6cm.
Xác định trung điểm M của EF.
Qua M dựng đt d vuông góc với EF, ta có hình cần dựng.
HOẠT ĐỘNG 2: CHỮA BÀI TẬP
Bài 1:
Yêu cầu Hs dùng giấy trong gấp như hình 8 ?
Gv kiểm tra cách gấp của Hs, sửa sai nếu có.
Gọi Hs nêu nhận xét sau khi gấp ?
Bài 2:
Gv vẽ đt d, điểm A nằm ngoài đt d trên giấy, phát cho các nhóm.Yêu cầu các nhóm dựng đt d’ vuông góc với đt d và đi qua A bằng êke ?
Gv kiểm tra việc làm của nhóm bằng cách gọi một Hs của nhóm lên bảng dựng.
Bài 3:
Yêu cầu Hs vẽ hình theo lời dẫn
Vẽ góc xOy = 45°.
Nêu cách vẽ góc xOy ?
Lấy điểm trong góc xOy.
Dựng Ax’ ^ Ox tại B.
Dựng Ay’ ^ Oy tại C.
Mỗi Hs gấp giấy như các hình a,b, c / 8.
Hs nêu nhận xét :
- Hai đường gấp vuông góc với nhau.
- Các góc bằng nhau.
Các nhóm tiến hành các bước dựng.
Vẽ hình vào vở.
Vẽ tia Ox bất kỳ.
Trên nửa mặt phẳng chứa tia Ox, vẽ tia Oy sao cho ÐxOy = 45°.
Dùng êke dựng đt qua A vuông góc với Ox, dựng đt qua A vuông góc với Oy.
Nhìn hình vẽ số 11.
Nêu trình tự vẽ hợp lý.
Có thể có nhiều cách vẽ khác nhau.
Bài 1: Gấp giấy
Nhận xét :
Hai nếp gấp vuông góc với nhau.
Các góc tạo thành bằng nhau và bằng 1 v.
Bài 2: Vẽ đt vuông góc bằng êke.
A
H
d’ d
Bài 3: Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời :
y
C
A
O B x
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Bài 4 :
Yêu cầu Hs nhìn hình vẽ, suy nghĩ trình tự vẽ.
Nêu cách vẽ theo ý mình ?
Gv kiểm tra cách vẽ của Hs theo trình tự nêu ra.
Nếu dựng BC ^ tia Od’ trước, sau đó dựng tia Od sao cho góc d’Od = 60° thì có hợp lý ?
Bài 5 :
Nhắc lại định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng ?
Cách vẽ trung trực của đoạn thẳng ?
Yêu cầu Hs vẽ hai trường hợp :
- A,B,C thẳng hàng.
- A,B,C không thẳng hàng.
Hs nêu các cách vẽ khác nhau. Mỗi cách vẽ, Hs vừa trình bày bằng lời, vừa minh hoạ bằng cách vẽ.
Nếu dựng BC ^ Od’ trước, rất khó xác định đúng góc BOC = 60°.
Đường trung trực của đoạn thẳng là đt vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm của nó.
Cách vẽ trung trực :
Xác định trung điểm của đoạn thẳng đó.
Dựng đt vuông góc với đoạn thẳng đó tại truing điểm.
Hs vẽ hai trường hợp.
Bài 4: d
B
A
O C d’
Cách vẽ :
Vẽ Ð d’Od = 60°. Lấy A trong Ð d’O d. Qua A, dựng đoạn AB ^Od tại B. Qua B dựng đoạn BC ^Od’ tại C.
Bài 5 :
Trường hợp A,B,C thẳng hàng
d d’
M N
A B C
Trường hợp A,B,C không thẳng hàng:
A d’
M
B C
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ
- Nhắc lại định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
- Thế nào là hai đt vuông góc.
- Cách vẽ đường trung trực. Cách vẽ đường vuông góc bằng êke.
IV/ BTVN: Làm bài tập 14; 15 / 75 SBT.
Xem bài “ Các góc tạo thành bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng “
Tuần: 4
Ngày soạn: 5/ 08/ 2010
Tiết: 5
Ngày giảng: 7/ 08/ 2010 (7A +7B)
§3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG.
I/ Mục tiêu:
1/ Chuẩn kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa các góc sole trong, góc đồng vị. Tính chất của cặp góc sole trong, góc đồng vị.
2/ Chuẩn kỹ năng:
- Nhận biết góc sole trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía.
- Bước đầu, học sinh tập suy luận hình học.
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
- HS: SGK, dụng cụ học tập.
III/ Tiến trình tiết dạy:
* Ổn định tổ chức lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Sửa bài tập về nhà.
Hs lên bảng sửa bài tập về nhà.
HOẠT ĐỘNG 2: GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Vẽ hai đt a, b bất kỳ.Vẽ đt c cắt cả hai đt trên tại A, B.
- Đọc tên các góc tạo thành tại đỉnh A, tại đỉnh B ?
HOẠT ĐỘNG 3: I/ GÓC SOLE TRONG, GÓC ĐỒNG VỊ
Gv giới thiệu cặp góc sole trong có vị trí ntn trên hình vẽ.
Xác định cặp góc sole trong còn lại ?
Cặp góc đồng vị có vị trí ntn trên hình vẽ.
Xác định các cặp góc đồng vị còn lại ?
Làm bài tập ?1.
Gv giới thiệu cặp góc trong cùng phía, ngoài cùng phía, sole ngoài.
Xác định các cặp góc sole ngoài, ngoài cùng phía, trong cùng phía còn lại ?
a
A
b B
c
Hs đọc tên cặp góc sole trong còn lại: Ð A4 và ÐB6
Đọc tên các cặp góc đồng vị còn lại : Ð A1 và Ð B3 ; Ð A3 và ÐB7; Ð A 4 và Ð B8.
z x
1 A 4
2 3 t
1 2
u 3 B 4 v
y
Cặp góc sole trong gồm:
Ð A2 và Ð B2; ÐA3 và ÐB3
Cặp góc đồng vị gồm :
ÐA4 và ÐB2 ; ÐA3 và ÐB4;
ÐA1 và ÐB1 ; ÐA2 và ÐB3
I/ Góc sole trong, góc đồng vị:
1 A 2
4 3
5 6
8 B 7
Góc sole trong: Ð A3 và Ð B5 Ð A4 và Ð B6
Góc đồng vị : Ð A2 và B6
Ð A1 và Ð B5
Ð A3 và Ð B7
Ð A 4 và Ð B8
HOẠT ĐỘNG 4: II/ TÍNH CHẤT
Yêu cầu Hs làm bài tập ?2.
Tìm mối liên hệ giữa ÐA4 và ÐA1?
=> Tính ÐA1 được không ?
Tương tự tính Ð B3 ?
Có nhận xét gì về hai góc A1 và B3 ? ( số đo, vị trí góc)
Tính số đo của góc A2 ntn?
Tính chất của hai góc đối đỉnh?
Nêu nhận xét về số đo của hai góc A2 và B3 ? ( số đo, vị trí góc )
Qua bài tập trên, em rút ra kết luận gì ?
Gv tổng kết và phát biểu tính chất.
a/ Ta có:
ÐA4 +ÐA1 = 180° (kề bù)
mà ÐA4 = 45° => ÐA1 = 135°
Tương tự :
ÐB2 + Ð B3 = 180°
mà ÐB2= 45° => Ð B3 =135°
vậy: Ð A 4 = Ð B3
b/ Ta có:
ÐA4 = Ð A2 ( đối đỉnh)
nên: ÐA4 = Ð A2 = 45°
mà Ð B2 = 45°
do đó : ÐA2 = Ð B2
Qua bài tập, hs nêu nhận xét chung.
Hs nhắc lại tính chất.
II/ Tính chất :
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì :
a/ Hai góc sole trong còn lại bằng nhau.
b/ Hai góc đồng vị bằng nhau.
HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐ
Nhắc lại tính chất của góc sole trong, góc đồng vị.
Làm bài tập áp dụng 21; 22; 23/ 89.
IV/ BTVN : Học thuộc bài, nhận biết góc sole trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc sole ngoài, góc sole ngoài.
Làm bài tập 17; 19 / SBT.
Chuẩn bị bài “ Hai đường thẳng song song “
Tuần: 4
Ngày soạn: 07/ 09/ 2010
Tiết: 6
Ngày giảng: 09/ 09/ 2010 (7A +7B)
§4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
I/ Mục tiêu :
1/ Chuẩn kiến thức:
- Học sinh nhận biết hai đường thẳng song song, ký hiệu hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước,song song với đường thẳng a.
2/ Chuẩn kĩ năng:
- Biết sử dụng thước thẳng, êke để dựng đường thẳng song song.
3/ Thái độ: Học sinh học bài nghiêm túc
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc.
- HS: SGK, êke, thuộc tính chất về góc sole trong, góc đồng vị.
III/ Tiến trình tiết dạy:
* Ổn định tổ chức lớp:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu tính chất của hai góc sole trong bằng nhau ?
Vẽ hình, và nêu tên các dạng góc ?
Sửa bài tập về nhà.
Hs phát biểu tính chất.
Vẽ hình hai đt bị cắt bởi một đt, nêu tên các góc ngoài cùng phía, góc đồng vị, góc sole trong, sole ngoài, góc trong cùng phía.
HOẠT ĐỘNG 2: GIỚI THIỆU BÀI MỚI
Nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng song song ? vẽ hai đường thẳng song song ?
Làm thế nào để nhận biết hai đường thẳng song song ? xét bài học 4.
Hoạt động 3:
I/ Nhắc lại kiến thức lớp 6 :
Nhắc lại định nghĩa hai đt song song.
Hai đt phân biệt không cắt nhau thì song song.
Hoạt động 4:
II/ Dấu hiệu nhận biết hai đt song song :
Làm bài tập ?1
Dùng thước kiểm tra xem hai đt ở hình 17a và 17b có song song ?
Qua bài tập 1, hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song song?
Tính chất này được thừa nhận, không chứng minh.
Nếu hai góc sole ngoài bằng nhau thì hai đt đó có song song không ?
Gv giới thiệu ký hiệu hai đt song song.
Hoạt động 5:
III/ Vẽ hai đt song song :
Làm bài tập ?2
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đt song song, em hãy nêu cách vẽ đt b ?
Gv hướng dẫn hai cách dựng.
Hoạt động 6 : Củng cố :
Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đt song song.
Làm bài tập áp dụng số 24 và 25 / 91.
Hai đt song song là hai đt không có điểm chung.
a
b
Hs xem hình 17, dự đoán hai đt song song là : 17a và 17c.
Dùng thước thẳng kiểm tra và nêu nhận xét.
Hs phát biểu dấu hiệu :
Nếu hai góc sole trong bằng nhau thì hai đt đó song song.
Nếu hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đt đó song song.
Trường hợp này hs về nhà tự nghiên cứu, và Gv nhắc lại trong giờ sau.
Theo dấu hiệu nhận biết hai đt song song, ta có thể dựng hai góc sole bằng nhau, hoặc hai góc đồng vị bằng nhau.
Hs dựng theo hướng dẫn của Gv.
I/ Nhắc lại kiến thức ở lớp 6 :
Hai đt song song là hai đt không có điểm chung.
Hai đt phân biệt thì hoặc cắt nhau, hoặc song song.
II/ Dấu hiệu nhận biết hai đt song song :
m a
b
Tính chất:
Nếu đt c cắt hai đt a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
KH : a // b.
II/ Vẽ hai đường thẳng song song :
a/ Dựng hai góc sole trong bằng nhau:
A
A’
b/ Dựng hai góc đồng vị bằng nhau :
A’
A
IV/ BTVN : Học thuộc bài, làm bài tập 23; 24/ SBT.
.
TUẦN : 4 Ngày soạn : 14/ 9/ 2008
Tiết : 7 Ngày dạy : 16/09/ 2008
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Củng cố lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua các bài tập luyện tập.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
- Biết sử dụng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thuộc các kiến thức trong bài trước.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đt song song ? Vẽ đt a đi qua điểm M và song song với đt b?
Hoạt động 2 :
Giới thiệu bài luyện tập :
Bài 1:
Gv nêu đề bài.
Hs dùng thước thẳng và thước đo góc để vẽ hình theo đề bài.
Để vẽ góc xAB ta làm ntn?
Hai đt Ax và By có song song không ? vì sao ?
Bài 2 :
Gv nêu đề bài.
Đề bài cho điều gì ?
Yêu cầu điều gì ?
Trước tiên, ta vẽ hình gì ?
Để vẽ AD // BC ta làm ntn?
Có thể vẽ được mấy đoạn thẳng AD // BC và AD = BC ?
Bài 3 :
Gv nêu đề bài.
Gv gợi ý dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đt song song để dựng.
Gv kiểm tra cách dựng của mỗi nhóm.
Sửa sai và cho Hs dựng vào vở.
Bài 4 :
Yêu cầu Hs đọc đề.
Bài toán cho biết điều gì ? yêu cầu điều gì ?
Gọi một Hs lên bảng vẽ góc xOy và điểm O’.
Còn vị trí nào của điểm O’ đối với ÐxOy không ?
Còn cách vẽ tia O’x’ // Ox và tạo thành góc tù x’O’y’sẽ xét trong các bài sau.
Hoạt động 4 : Củng cố :
Nhắc lại cách dựng đường thẳng song song.
.
]
Hs phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đt song song.
M
b
Hs dùng thước vẽ hình.
Để vẽ góc xAB ta dùng thước đo góc hoặc êke có góc 60°.
Nhìn hình vẽ và trả lời :
Hai đt Ax và By song song vì hai góc xAB và yBA bằng nhau ở vị trí sole.
Đề bài cho D ABC. yêu cầu vẽ AD // BC và AD = BC.
Trước tiên, ta vẽ D ABC, sau đó đo góc BCA. và đo đoạn thẳng BC.
Để vẽ AD // BC, ta dựng tia Ax : Ð CAx = Ð BCA = a° ở vị trí sole trong.
Trên tia Ax, xác định điểm D : AD = BC.
Vẽ được hai đoạn cùng song song với BC và bằng BC.
Hs hoạt động nhóm,suy nghĩ tìm cách dựng.
Các nhóm nêu cách dựng.
Theo cách dựng hai góc sole trong bằng nhau.
Theo cách dựng hai góc đồng vị bằng nhau.
Bài toán cho góc nhọn xOy và điểm O’.
Yêu cầu dựng góc x’Oy’:
O’x’ // Ox và O’y’ // Oy.Và so sánh Ð xOy với Ðx’O’y’.
Hs lên bảng vẽ ÐxOy, điểm O’.
Theo đề bài,vẽ tia O’y’ // Oy.
Vẽ tia O’x’ // Ox.
Dùng thước đo và nêu nhận xét : ÐxOy =Ðx’O’y’
Hs nêu vị trí điểm O’ nằm ngoài ÐxOy.
Tương tự như trên, một Hs lên bảng vẽ tia O’x’ // Ox ;
O’y’ // Oy.
Dùng thước đo góc và nêu nhận xét : ÐxOy = Ð x’Oy’.
Bài 1 :
B y
x A
Ta có : Ax // By vì :
ÐxAB = Ð yBA = 120° ở vị trí sole trong.
Bài 2 :
A D
B C
Bài 3 :
Vẽ hai đường thẳng xx’, yy’sao cho : xx’ //yy’.
x A x’
y y’
File đính kèm:
- T 1-44.doc