Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 53 - Bài 3: Đơn thức (tiết 3)

Mục tiêu.

HS nhận biết được một biểu thức là một đơn thức

Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức.

Biết nhân hai đơn thức, biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 53 - Bài 3: Đơn thức (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục tiêu.HS nhận biết được một biểu thức là một đơn thứcNhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức.Biết nhân hai đơn thức, biết cách viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.12KiỂM TRA BÀI CŨKiỂM TRA BÀI CŨ1) Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến ta làm như thế nào? Ta thay các giá trị cho trước đĩ vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.2) Tính giá trị của biểu thức 3x2 - 5y tại x = 3 và y = 4 Giá trị của biểu thức 3x2 – 5y tại x = 3 và y = 4 bằng: 3TiẾT 53 - §3: ĐƠN THỨC1) Đơn thức:?1:Nhĩm 1: 3 – 2y ; 10x + y ; 5(x + y)Nhĩm 2: 4xy2 ; ; 2x2y ; – 2y?1: Cho các biểu thức đại số :4xy2 ; 3 – 2y ; ; 10x + y5(x + y) ; ; 2x2y ; – 2 yHãy sắp xếp chúng thành hai nhĩm : Nhĩm 1: Những biểu thức cĩ chứa phép cộng, phép trừ. Nhĩm 2: Các biểu thức cịn lại.4TiẾT 53 - §3: ĐƠN THỨC1) Đơn thức:?1:Nhĩm 1: 3 – 2y ; 10x + y ; 5(x + y)Nhĩm 2: 4xy2 ; ; 2x2y ; – 2yKhái niệm: Sgk.Ví dụ: Các biểu thức 5 ; ; x ; y ; t 2x2y ; – xy2z ; là những đơn thức. Chú ý : Số o được gọi là đơn thức khơngCác biểu thức đại số trong nhĩm hai được gọi là đơn thức Những biểu thức đại số như thế nào được gọi là đơn thức Là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các biến. Số o cĩ phải là đơn thức khơng Hãy lấy một số ví dụ về đơn thức.5TiẾT 53 - §3: ĐƠN THỨC2) Đơn thức thu gọn:Trong đơn thức 5x2y3z các biến x, y, z cĩ mặt mấy lần Cĩ mặt một lần dưới dạng một lũy thừa với số mũ nguyên dương.Ta nĩi đơn thức 5x2y3z là đơn thức thu gọn; 5 là hệ số và x2y3z là phần biến. Đơn thức 3x2yxz cĩ phải là đơn thức thu gọn khơng Vì sao Đơn thức 3x2yxz khơng phải là đơn thức thu gọn. Vì trong đơn thức đĩ biến x xuất hiện hai lần 6TiẾT 53 - §3: ĐƠN THỨC2) Đơn thức thu gọn:Khái niệm: Sgk.Ví dụ : Các đơn thức 5x2 ; x ; – y ; 2x2y – xy2z là những đơn thức thi gọn. Chú ý: Sgk. Đơn thức như thế nào là đơn thức thu gọn Đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. Số 5 cĩ phải là đơn thức thu gọn khơng Trong đơn thức thu gọn mỗi biến được viết mấy lần7TiẾT 53 - §3: ĐƠN THỨC3) Bậc của đơn thức :Khái niệm: Sgk.Ví dụ : Đơn thức 5x3y cĩ bậc 4. Đơn thức –2xy3z2 cĩ bậc 6 Số thực khác 0 là đơn thức cĩ bậc khơngSố 0 được coi là đơn thức khơng cĩ bậcTrong đơn thức 6x2y5zSố mũ của biến x là Số mũ của biến y là Số mũ của biến z là Tổng các số mũ của các biến là 2 + 5 + 1 = 8 Ta nĩi 8 là bậc của đơn thức 6x2y5zBậc của đơn thức là gìBậc của đơn thức cĩ hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến cĩ trong đơn thức đĩ.8TiẾT 53 - §3: ĐƠN THỨC4) Nhân hai đơn thức :Ví dụ : Thực hiện phép nhân (3x3y2)  (2x2y) = 3x3y22x2y = (32)(x3x2)(y2y) = 6x5y3 Chú ý: Sgk.Cho hai biểu thức : Ta cĩ : Bằng cách tương tự ta cĩ thể thực hiện phép nhân hai đơn thức. Để nhân hai đơn thức ta làm như thế nào Nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau. 9TiẾT 53 - §3: ĐƠN THỨC4) Nhân hai đơn thức :Ví dụ : Thực hiện phép nhân (3x3y2)  (2x2y) = 3x3y22x2y = (32)(x3x2)(y2y) = 6x5y3 Chú ý: Sgk.?3:?3: Tìm tích của : và 10Bài tập 11:Sgk. Trong các biểu thức sau biểu thức nào là đơn thức ?Các biểu thức là đơn thức.TiẾT 53 - §3: ĐƠN THỨC11Xem lại các dạng bài tập đã làm.Học bài theo vở ghi và Sgk.Học khái niệm đơn thức.Làm các bài tập 10; 12; 13; 14; /Sgk.CƠNG ViỆC Ở NHÀ12

File đính kèm:

  • pptTIET 53 (DON THUC).ppt