.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: vận dụng các kiến thức đã học về thống kê mô tả, biết tính toán trên bảng
-Kĩ năng : tính toán nhanh , chính xác , vẽ biểu đồ
-Thái độ : Rèn luyện tính nghiêm túc, tự giác, phát triển tư duy cho HS
*Mức độ yêu cầu:
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên: Ma trận , đề, đáp án – bảng điểm
Học sinh:
12 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 50: Kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: .././2009
Tiết 50: Kiểm tra
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: vận dụng các kiến thức đã học về thống kê mô tả, biết tính toán trên bảng
-Kĩ năng : tính toán nhanh , chính xác , vẽ biểu đồ
-Thái độ : Rèn luyện tính nghiêm túc, tự giác, phát triển tư duy cho HS
*Mức độ yêu cầu:
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: Ma trận , đề, đáp án – bảng điểm
Học sinh:
A . Ma trận :
Chủ đề
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Tần số
2
1
4
2
Số TB cộng
1
2
1
1
Biểu đồ
2
4
Tổng
3
3
5
3
2
4
10
10
B. Đề :
I. Phần trắc nghiệm khách quan (3đ):
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Bài 1(1đ). Kết quả thống kê số từ dùng sai trong các bài văn của HS lớp 7 được cho trong bảng sau:
Số từ sai của một bài
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Số bài có từ sai
6
12
0
6
5
4
2
0
5
a) Tổng các tần số của dấu hiệu thống kê là:
A. 36 B. 40 C . 38 D.42
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu thống kê là:
A. 8 B. 40 C. 9 D. 6
Bài 2(1đ).Điểm thi giải bài toán nhanh của 20 HS lớp 7A được cho bởi bảng sau
Điểm
6
7
4
8
7
10
4
9
8
6
9
5
8
9
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là :
A.7 B 8 C.14 D.5
b) Tần số học sinh có điểm 7 là:
A. 3 B. 4 C.2 D.5
Bài 3(1đ).Điền từ thích hợp vào chỗ () để được câu đúng:
Số lần .. của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là . của giá trị đó.
II. Phần Trắc nghiệm tự luận (7đ):
Bài 1(5đ): Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng sau :
2
2
2
2
4
4
2
2
1
2
3
0
2
2
3
3
1
2
2
3
2
1
2
2
0
2
3
2
2
1
Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
Lập bảng tần số và rút ra môt số nhận xét .
Dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” lập được.
Bài 2(2đ): Kết quả kiểm tra của lớp 7A được cho qua bảng “tần số’’ sau đây:
Hãy dùng công thức tính số trung bình cộng để tính điểm trung điểm trung bình của lớp 7A:
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích(x.n)
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích(x.n)
3
2
6
7
8
56
4
2
8
8
10
80
5
4
20
9
3
27
6
10
60
10
1
10
N = 40
=
C. Đáp án- Biểu điểm:
I. Phần trắc nghiệm khách quan (3đ):
Câu
1
2
Chọn
B; b)C
a) A; b) C
Câu 3(1đ): Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
II. Phần Trắc nghiệm tự luận (7đ):
Dấu hiệu: Số con của một gia đình. Có 30 gía trị .
Bảng tần số:
Số con (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N=30
Biểu đồ:
Bài 2(2đ)
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích(x.n)
3
4
5
6
7
8
9
10
2
2
4
10
8
10
3
1
6
8
20
60
56
80
27
10
=267/40 =6,675
N = 40
Tổng:267
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
Sĩ số: 7A: .
2. Kiểm tra:
Sự chuẩn bị dụng cụ học tập của HS:
+ Bút viết, thước kẻ, máy tính, nháp
3. Bài mới:
+ Giỏo viờn phỏt giấy kiểm tra
+ Học sinh làm bài
+ GV: bao quỏt nhắc nhở HS làm bài
4. Củng cố:
GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn học ở nhà:
Đọc trước bài: Khái niệm về biểu thức đại số
Tuần 25
Ngày giảng: . / /2009
Chương IV: Biểu thức đại số
Tiết 51: Khái niệm về biểu thức đại số
I. Mục tiêu :
Kiến thức: HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số
Kĩ năng: Hình thành kĩ năng biết tự tìm các ví dụ về biểu thức đại số
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ đáp ?2, bài 1 + bài 2 SGK Tr 26
- HS : bảng nhóm , phấn .
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
7A: Sĩ số:
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức.
GV: Nêu các ví dụ về các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính
HS: Lấy ví dụ
GV:
Yêu cầu HS cá nhân thực hiên ?1
HS: thực hiện và trả lời
HS: Đọc ?1 – lớp nhận xét
*Hoạt động 2: Khái niệm về biểu thức đại số .
GV: Nêu bài toán sgk
HS: đọc bài toán
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 theo nhóm bàn
HS: thảo luận thống nhất kết quả, trình bày bài trên bảng nhóm – thông báo kết quả
GV: bảng phụ đáp ?2
HS: Đổi chéo bài nhận xét
GV: đánh giá kết luận
HS: Lấy ví dụ về biểu thức đại số
HS: Nhận xét
GV: đánh giá kết luận
GV: yêu cầu HS cá nhân thực hiện ?3
HS: làm ?3
GV: Yêu cầu hs nhắc lại tính chất phép cộng , phép nhân trên tập hợp số .
GV: cho HS đọc chú ý SGK
GV: cho HS hoạt động nhóm
N1 + N2 làm bài 1 SGK T26
N3+N4 làm bài 2 SGK Tr 26
HS: Làm bài tập 1 tại lớp , ghi kết quả vào bảng nhóm .
GV: đáp bài 1 + bài 2
HS: nhận xét cheo
GV: nhận xét đánh giá
1, Nhắc lại về biểu thức :
5+3-2 ; 12:6.2
?1: Biểu thức số biểu thị diện tích hình chữ nhật đó là : 3.(3+2) (cm2)
2, Khái niệm về biểu thức đại số * Bài toán : (SGK)
?2 : Gọi a (cm) là chiều rộng của hình chữ nhật (a>0) thì chiều dài của hình chữ nhật là a + 2 (cm) .
Diện tích của hình chữ nhật:
a ( a+2) (cm2)
* Ví dụ về biểu thức đại số :
4x; 2(5+a ) ; 3.(x+y)
?3:
a, 30x b, 5x + 35y
* Chú ý : (SGK)
x+y = y+x
xy =yx
x.x.x =x3
(x+y) +z = x+(y+z)
(x.y).z = x.(y.z) ; x.( y+z) =xy +xz
Bài tập 1: (SGK-26)
Giải:
a, x+y
b, x.y
c, (x+y) . (x-y)
Bài tập 2: (sgk-26)
Giải:
Diện tích hình thang có đáy lớn là a , đáy nhỏ là b, đường cao là h (a,b,h có cùng đơn vị đo) là :
4. Củng cố:
GV nhắc lại ý chính trong bài : Lấy ví dụ về biểu thức đại số
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK+ vở ghi
- Làm bài tập : 3,4,5 SGK-Trang 26,27 , BT 1,2,3,4,5 Tr 9,10-SBT
- Đọc trước bài : Giá trị của một biểu thức đại số
Ngày giảng: .. /. /2009
Tiết 52: Giá trị của một biểu thức đại số
I. Mục tiêu :
Kiến thức: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số
Kĩ năng: Hình thành kĩ năng trình bày lời giải của bài toán , tính nhanh chính xác
II. Chuẩn bị :
- GV:Bảng phụ, ghi ?1, ?2 , bài tập 6
- HS: Bảng nhóm , phấn .
III. các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
HS: Làm bài tập 4 tr – 27 sgk
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*Hoạt động 1: Giá trị của 1 biểu thức đại số .
GV: Nêu ví dụ 1
HS: Thực hiện phép tính
GV: Chốt lại : 18,5 là giá trị của biểu thức 2m+n tại m=9 và n=0,5
GV: Nêu ví dụ 2
HS: Thực hiện các phép tính
HS: Đọc kết quả
GV: Vậy để tính giá tri của 1 biểu thức tại những giá trị của biến ta làm thế nào ?
HS: Trả lời
*Hoạt động 2: áp dụng .
GV: Cho hs làm ?1
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Kiểm tra và đánh giá kết quả
GV: Cho hs làm ?2
HS: Đọc ?2 và thực hiện
GV: Kiểm tra và đánh giá kết quả
*Hoạt động 3: Luyện tập
HS: Hoạt động nhóm bài tập 6
GV: treo bảng phụ bài 6
HS: làm theo nhóm , ghi kết quả vào bảng nhóm .
GV: kiểm tra kết quả các nhóm .
1, Giá trị của một biểu thức đại số
Ví dụ 1:
2m + n
Thay m=9 , n=0,5 vào biểu thức trên ta được : 2.9+0,5 = 18,5 .
18,5 gọi là giá trị của biểu thức 2m +n tại m= 9 và n= 0,5
Ví dụ 2:
Thay x= -1 , ta có :
3.(-1)2 -5 (-1) +1 =9
Vậy giá trị của biểu thức 3x2-5x+1 tại
x= -1 là 9 .
Thay x = vào biểu thức trên ta được
Vậy giá trị của biểu thức 3x2-5x+1 tại
là
2, áp dụng :
?1: Tính giá trị của biểu thức 3x2-9x tại
x=1 ;
giải :
Tại x= 1 ta có : 3x2-9x = 3.12-9.1=
=-6
Vậy giá trị của biểu thức 3x2-9x tại x=1 là - 6 .
Thay x= vào biểu thức trên ta được :
Vậy giá trị của biểu thức 3x2-9x tại
là
?2
Giá trị của biểu thức x2y tại x=-4 và y=3 là : (-4) .3 =48
3, Luyện tập: bài 6
Đáp số : LÊ VĂN THIÊM
4. Củng cố:
GV nhắc lại ý chính trong bài : Cách tìm giá trị của 1 biểu thức đại số tại giá trị cho trước của biến
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK+ vở ghi
- Làm bài tập : 7,8 SGK-Trang 29 , làm BT-SBT
- Đọc trước bài : Đơn thức .
Tuần 26
Ngày giảng:
Tiết 53 : Đơn thức
I. Mục tiêu :
Kiến thức: HS nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức
Nhận biết được đơn thức là đơn thức thu gọn , phân biệt được phần biến củađơn thức
-Kĩ năng: Hình thành kĩ năng biết nhân 2 đơn thức thức , biết cách viết 1 đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ đỏp ?3
- HS :SGK, bảng nhóm , phấn
III. Tiến trình bài dạy:v
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho , ta làm như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*Hoạt động 1: Đơn thức
GV: treo bảng phụ ?1
HS: Đọc ?1
GV: yêu cầu hs làm ?1
HS: Lên bảng điền , lớp nhận xét.
GV: Từ các ví dụ về đơn thức em hãy cho biết đơn thức là gì?
HS: đọc định nghĩa , lấy ví dụ minh hoạ
GV: yêu cầu hs đọc chú ý sgk
HS: đọc ?2, và trả lời
*Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn
GV: Nêu ví dụ
HS: đọc khái niệm đơn thức thu gọn
GV: yêu cầu hs đọc chú ý sgk
HS: tính tổng các số mũ của biến
GV: chốt lại 9 là bậc của đơn thức đã cho .Ta có khái niệm bậc đơn thức .
*Hoạt động3 : bậc của đơn thức
GV: Đơn thức 2x5y3z có phải à đơn thức thu gọn không ? Hãy xác định phần hệ số ,phần biến ? số mũ của mỗi biến .
* Hoạt động 4: Nhân 2 đơn thức
HS: Thực hiện phép nhân A.B
GV: hướng dẫn hs cách làm
HS: Tự tính kết quả
HS: Đọc chú ý sgk
HS: Đọc và làm ?3
HS: Hoạt động nhóm
HS: làm bài tập 12
1, Đơn thức :
Đỏp ?1:
Nhóm 1: 10x + y , 5( x+y) , 3-2y
Nhóm 2:
* Định nghĩa: (sgk)
Ví dụ : 9 , , x , y , 2x3y là những đơn thức .
?2: 2, 5 , 1,5x ,
2, Đơn thức thu gọn :
Ví dụ: 10x6y3
10 là hệ số , x6y3 là phần biến .
* Chú ý : (sgk)
3, Bậc của đơn thức :
Đơn thức 2x5y3z có tổng các số mũ của biến là 5 + 3+ 1= 9 nên 9 là bậc của đơn thức đã cho
* Khái niệm : (sgk)
4, Nhân 2 đơn thức :
Ví dụ :
*Chú ý : (SGK)
?3:
Bài tập 12: (sgk-32)
2,5x2y
2,5 là phần hệ số
là phần biến
4. Củng cố:
GV nhắc lại ý chính trong bài : Khái niệm đơn thức , muốn tìm bậc của đơn thức ta làm như thế nào ? Muốn nhân 2 đơn thức với nhau ta làm như thế nào ?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK+ vở ghi
- Làm bài tập : SGK-Trang 32 .
- Đọc trước bài : Đơn thức đồng dạng
Ngày giảng7A: /. / 2009
Tiết 54: Đơn thức đồng dạng
I. Mục tiêu :
Kiến thức: HS hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng
Kĩ năng: Hình thành kĩ năng cộng trừ các đơn thức đồng dạng
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, đáp ?1, ?2, bài 16, bài 17.
- HS :SGK, bảng nhóm , phấn
III. các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
Sĩ số 7A:
2. Kiểm tra: Thế nào là đơn thức ?
Cho ví dụ 1 đơn thức bậc 4 với các biến là x,y,z .
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
*Hoạt động 1: Đơn thức đồng dạng
GV: Đọc ?1
HS: Hoạt động nhóm . Viết 2 đơn thức theo yêu cầu của ?1
GV: Theo em thế nào là đơn thức đồng dạng
HS: Nêu định nghĩa đơn thức đồng dạng
GV: Em hãy lấy ví dụ về 3 đơn thức đồng dạng
HS: Trả lời
GV: Nêu chú ý sgk
HS: Đọc ?2 và làm ?2
*Hoạt động 2: cộng , trừ các đơn thức dồng dạng
GV: Đưa ra ví dụ
HS: thực hiện phép tính
GV: Hướng dẫn hs cách cộng các đơn thức
HS: làm ví dụ 2
GV: yêu cầu hs đọc quy tắc
HS: Đọc quy tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng
GV: cho hs làm ?3
*Hoạt động3 : Luyện tập .
HS: làm bài 16
GV: cho hs hoạt động cá nhân
HS: đọc đề bài 17
GV: cho hs hoạt động nhóm
HS: các nhóm ghi kết quả vào bảng nhóm
GV: kiểm tra các nhóm và chữa bài
1, Đơn thức đồng dạng :
?1: 3x2yz
a, x2yz , 2x2yz , 0,5 x2yz
b, 2xy2z , 2x , -xyz
* Định nghĩa : (SGK)
VD: 2x3y2 , - 5x3y2 , là những đơn thức đồng dạng .
*chú ý : (SGK)
?2 :
Bạn phúc nói đúng vì 2 đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau nên không đồng dạng .
2, Cộng trừ các đơn thức đồng dạng .
A = 2 . 72. 55 và B = 72.55
A + B = 2 . 72 .55 + 72 .55 =
= ( 2+1) .72 .55 = 3 .7 .55
VD1: 2x2y +x2y = (2+1) x2y = 3x2y
VD2: 3xy2 – 7xy2 = (3-7) xy2= - 4xy2
* Quy tắc : (SGK)
?3:
xy3+ 5xy3+(- 7xy3) =
= [ 1+5+(-7) ] xy3 = - xy3
* Thi viết nhanh .
Bài tập 16 sgk-34
25xy2+55xy2 +75xy2
= ( 25+55+75) xy2 = 155xy2
Bài tập 17 (sgk)
4. Củng cố:
GV nhắc lại ý chính trong bài : Khái niệm đơn thức đồng dạng , cho VD
Muốn cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào /
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK+ vở ghi
- Làm bài tập : SGK-Trang 35 , 36 ; BT 19 ,20 -SBT
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
File đính kèm:
- DAI 7 T50 054 MOI 08-09.doc