. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố cho Hs các kiến thức đã học về định lý tổng ba góc trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, các dạng tam giác đặc biệt và định lý Pitago (thuận và đảo)
2. Kĩ năng: Rèn cho Hs kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính toán, trình bày bài toán chứng minh hình học.
3. Thái độ: Rèn cho Hs tính cẩn thận, chính xác, tính suy luận.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên : êke, giáo án.
7 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 45: Ôn tập chương II (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/2/2012 Ngày dạy:22/2/2012
Tiết : 45
Bài dạy :
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Củng cố cho Hs các kiến thức đã học về định lý tổng ba góc trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, các dạng tam giác đặc biệt và định lý Pitago (thuận và đảo)
Kĩ năng: Rèn cho Hs kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính toán, trình bày bài toán chứng minh hình học.
Thái độ: Rèn cho Hs tính cẩn thận, chính xác, tính suy luận.
II. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị của giáo viên : êâke, giáo án.
Chuẩn bị của học sinh : Soạn các câu hỏi trong phần ôn tập chương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tình hình lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (6’)
Nội dung kiểm tra
Đáp án (màn hình)
Điểm
Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác mà em đã học?
- Nêu đúng 3 trường hợp đối với tam giác thường.
- Nêu đúng 4 trường hợp đối với tam giác vuông.
4
6
- Nhận xét.
Giảng bài mới:
a) Giới thiệu bài: (2’) Trong chương II ta đã học những đơn vị kiến thức nào?
b) Tiến trình bài dạy:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
- Yêu cầu hs nhắc lại các tam giác đặc biệt đã học về: định nghĩa, tính chất, cách chứng minh?
- GV minh họa trên màn hình các kiến thức hs nêu (bên dưới).
- HS lần lượt nhắc lại theo yêu cầu.
- Quan sát, ghi nhớ.
16’
Hoạt động 2: Bài tập
- Đưa lên màn hình đề bài tập 1?
- Yêu cầu hs dựa vào kiến thức đã học để trả lời?
- Quan sát đề.
- HS lần lượt trả lời.
- Yêu cầu hs đọc đề bài tập 70 SGK.
- Đọc đề trên màn hình.
Xung phong lên bảng vẽ hình và viết Gt, KL.
a) Có mấy cách chứng minh một là cân? (hsk)
- Nêu cách chứng minh AMN là tam giác cân?
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm.
- Chốt lại: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và định nghĩa, tính chất của tam giác cân.
- Dựa vào định nghĩa hoặc tính chất.
- Chứng minh AM = AN
Cần chứng minh ABM = CAN
- Thảo luận theo kĩ thuật khăn phủ bàn.
- Chú ý nội dung GV chốt lại.
b) Hướng dẫn HS chứng minh theo sơ đồ phân tích đi lên. BH = CK
vMBH = vNCK (CH-GN)
BM = CN(gt)
cân tại A
- Chứng minh theo hướng dẫn của Gv và xung phong lên bảng trình bày.
b) Ta có:
cân tại A (cmt)
Nên
XétvMBHvàvNCK có:
BM = CN(gt)
(cmt)
MBH = CNK
(CH-GN)
BH = CK
c) Nêu cách chứng minh AH = AK (HSK)
- Nêu cách chứng minh khác? (HSK)
- Chốt lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- Ta có:
cân tại A (câu a)
AM = AN
Lại có: MBH = NCK (câu b)
MH = NK
AM – MH = AN – NK
Hay: AH = AK
- Chứng minh AHB = AKC (CH-CGV)
d) OBC là tam giác gì? (HSK)
- Chốt lại dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
- Ta có:
MBH = CNK (cmt)
Mà: (đối đỉnh)
Nên: OBC cân tại O
e) Để c/m được câu e) trước hết ta phải làm gì? (hsk)
- Vẽ nhanh hình lên bảng.
- Khi BÂC = 600 và BM = CN = BC ta suy ra được điều gì? (HSK)
- Tính số đo các góc của AMN? (HSK)
- OBC là tam giác gì? (HSK)
- Chốt lại cách nhận biết tam giác đều và yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập.
- Vẽ lại hình.
- ABC là tam giác đều.
Do đó : AB = BM = BC
ABM cân tại B
= 300
Tương tự:
MÂN = 1200
-Ta có:
OBC cân có một góc bằng 600 nên OBC là tam giác đều.
-Yêu cầu hs trả lời nhanh bài tập 72, 73?
- Trả lời như bên.
10’
Hoạt động 3: Củng cố
- Yêu cầu hs hệ thống kiến thức trong chương bằng việc vẽ sơ đồ tư duy như trên.
- Thực hiện.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’)
Ôn tập lý thuyết. Xem lại các bài tập đã giải.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết
IV. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG
..
..
.
File đính kèm:
- Hình học 7-Tiết 45.doc