Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 36: Phương trình đường thẳng trong không gian
Bài cũ:
Viết phương trình đường thẳng (d) Đi qua điểm M(2;0;1) và có vtcp
- Dạng tham số
- Dạng Chính tắc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 36: Phương trình đường thẳng trong không gian, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁOCÙNG CÁC EM HỌC SINH LỚP 12C2THAM GIỮ TIẾT THAO GIẢNG TIẾT 36PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIANGV: HỒ THỊ NGỌC VINH Bài cũ: Viết phương trình đường thẳng (d) Đi qua điểm M(2;0;1) và có vtcp - Dạng tham số - Dạng Chính tắcTrả lời :Đường thẳng đi qua M(2;0;1) với vtcp Có : phương trình dạng tham số :Phương trình dạng chính tắc : TIẾT 36 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN Ví dụ :-Chứng minh hai đường thẳng sau đây song song :-Các bước để chứng minh hai đường thẳng song song với nhau ? Trả Lời :Hai đường thẳng (d) và (d’) song song với nhau . Vì : - Các vtcp của chúng cùng phương , ta có : - Điểm M(2;0;4) thuộc đường thẳng (d) có tọa độ không thỏa mãn phương trình của đường thẳng (d’), Khi ta thay tọa độ điểm M vào phương trình (d’) thì được hệ phương trình ẩn t’ – Hệ phương trình vô nghiệm :Ví dụ : Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Đường thẳng (d) có phương trình : song song với đường thẳng :(d1) : ; (d2): (d3) : ; (d4) : ĐÁP ÁN(d) // (d1) Câu hỏi :Với những điều kiện nào thì hai đường thẳng trùng nhau ?-Tìm giá trị của a,b để hai đường thẳng sau trùng nhau:(d1) : ; (d2): Trả lời :-Hai đường thẳng có các vtcp cùng phương và có một điểm chung thì trùng nhau.Để hai đường thẳng (d1) và (d2) trùng nhau thì phải có : Trong đó là vtcp của (d1) Và là vtcp của đường thẳng (d2)Vậy,phải có và điểm M1( a;0;3) thuộc (d1) có tọa độ thỏa mãn phương trình (d2). Hệ phương trình 3 ẩn : a , b , t’ phải có nghiệm :Với a = 3 , b=4 thì và M(3;0;3) là điểm chung của cả hai đường thẳng (d1) và (d2) .Do đó (d1) và (d2) trùng nhau Ví dụ :Cho hai đường thẳng có phương trình :(d): ; (d’):a)Chứng tỏ rằng điểm M(1;2;3) là điểm chung của (d)và (d’)b)Nhận xét gì về các vtcp của các đường thẳng (d) và (d’) Lời giải :a)Thay tọa độ của điểm M vào mỗi hệ phương trình , các hệ phương trình ẩn t , ẩn t’ đều có nghiệm :Thật vậy , thay tọa độ của M vào phương trình của (d) Và thay tọa độ của M vào phương trình của (d’) : b) Nhận xét về các vtcp của (d) và (d’) Đường thẳng (d) có vtcp : Và đường thẳng(d’) có vtcp : -Ta thấy (2 : 4 : 1) ( 1 : (-1) : 2 ) Tức là hai vtcp của (d) và (d’) khác phương .Hai đường thẳng (d) và (d’) có các vtcp khác phương và chúng có điểm M chung .Ta nói (d) và (d’) cắt nhauBài tập :a)Tìm giao điểm của hai đường thẳng : (Nhóm 1 và 2) (d): và (d’): b) Tìm giao điểm của hai đường thẳng : (Nhóm 3 và 4)(d) : và (d’) : Lời giải :a) Giao điểm của (d) và (d’) nếu có,thì tọa độ giao điểm của chúng là nghiệm của hệ phương trình :b) Giao điểm của (d) và (d’) nếu có,thì tọa độ giao điểm của chúng là nghiệm của hệ phương trình :Bài Tập :Trong không gian Oxyz cho điểm M(2;1;0) và đườngthẳng (d) có phương trình tham số :Viết phương trình tham số của đường thẳng (d’) đi qua điểm M,cắt và vuông góc với đường thẳng (d)Lời giải : Đường thẳng (d) có vtcp Đường thẳng (d’) đi qua điểm M(2;1;0) , cắt và vuông góc với đường thẳng (d) tại điểm H(1+2t ; -1 +t ; -t) thì ta phải có :Mà và Nên 2(-1+2t) +1(-2 + t) -1(- t) = 0 6t = 4 Vậy t = Do đó : Đường thẳng (d’) là đường thẳng đi qua 2 điểm : M(2;1;0) ,Tức là đi qua điểm M(2;1;0) và có vtcp Do đó có phương trình dạng tham số là :XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠNQUÝ THẦY CÔ GIÁOCÙNGTẤT CẢ CÁC EM HỌC SINH YÊU QUÝ
File đính kèm:
- PHƯƠNG TRÌNH ĐT TRONG KHÔNG GIAN.ppt