I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: củng cố trường hợp bằng nhau thứ bài tập của hai tam giác.
2. Kĩ năng: Khắc sâu kiến thức rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc cạnh góc. Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại , các góc còn lại cua hai tam giác bằng nhau. Rèn kĩ năng vận dụng hệ quả trường hợp thứ ba
- Rèn kỹ năng vẽ hình, viết GT và KL, cách trình bày bài toán
3. Thái độ:Rèn tính cần cù, sáng tạo trong học tập.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 26: Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác góc-Cạnh-góc (g-c-g), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26-10-2008
Tiết 26: §5.TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA
CỦA HAI TAM GIÁC GÓC-CẠNH-GÓC(G-C-G) (TT).
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: củng cố trường hợp bằng nhau thứ bài tập của hai tam giác.
2. Kĩ năng: Khắc sâu kiến thức rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc cạnh góc. Từ chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại , các góc còn lại cua hai tam giác bằng nhau. Rèn kĩ năng vận dụng hệ quả trường hợp thứ ba
- Rèn kỹ năng vẽ hình, viết GT và KL, cách trình bày bài toán
3. Thái độ:Rèn tính cần cù, sáng tạo trong học tập.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ ghi bài tập , bài tập trắc nghiệm, com pa thước đo góc.
2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị như hướng dẫn tiết trước.
I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: (1ph) kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ: ( 8 ph)
- Các tam giác sau bằng nhau theo trường hợp nào ?
Áp dụng: Dựa vào hình 101, chỉ ra tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ?
Trả lời :
H.1(c-c-c) H2(cg-c) H3(g-c-g)
Áp dụng: Xét hai tam giác: ABC và EDF có
BC = ED = 3
(
=>ABC =EDF (g-c-g)
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1ph): khắc sâu và củng cố hai tam giác bằng nhau.
b. Tiến trình bài dạy:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
10ph
Hoạt động 1: HỆ QUẢ
3. Hệ quả :
a) Hệ quả 1 :
Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của D vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của D vuông kia thì hai D vuông đó bằng nhau.
b) Hệ quả 2 :
Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của D vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của D vuông kia thì hai D vuông đó bằng nhau
Hỏi : nhìn hình 96 em cho biết hai D vuông bằng nhau khi nào ?
GV : Đó chính là trường hợp bằng nhau g.c.g của hai D vuông
GV gọi HS nêu hệ quả 1:
GV ta xét tiếp hệ quả 2
Ghi GT, KL
GV gọi 1 HS lên bảng chứng minh : DABC = DDEF
GV gọi HS nhận xét và sửa
Trả lời : Hai D vuông có một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau thì hai D vuông ấy bằng nhau
1HS đọc hệ quả 1 trang 122 SGK
Một HS đọc hệ quả 2 SGK tr 122
1HS nêu GT, KL bài toán
DABC ; Â = 900
GT DDEF ; = 900
BC = EF ; = Ê
KL D ABC = DDEF
1HS khác lên bảng cm
1 vài HS nhận xét và sửa
15
ph
Hoạt động 1: ĐỌC HÌNH VÀ CHỨNG MINH
BT1. H102 SGK
Không có hai tam giác nào bằng nhau vì theo các trường hợp bằng nhau của hai tam giác không có cặp tam giác đủ điều kiện bằng nhau
H.103
Tính
Xét hai tam giác: NRQ và RNP có
NR là cạnh chung
(
=> NRQ = RNP(g-c-g)
BT2/36 trang 123 SGK
Xét hai tam giác:
OAC và OCD có :
OA = OB (gt)
Ô chung
=> OAC =OCD(g-c-g)
=> OC = OD (cạnh tương ứng)
mà OA = OB
=> OC - OB = OD - OA
AD = BC
GV: giới thiệu bảng phụ các hình vẽ và nêu nộidung đề bài tập
H.103
GV: Dựa vào hình vẽ, có nhận xét gì về cạnh NQ và PR; NP và QR
GV: lưu ý HS hai tam giác có bài tập góc bằng nhau thì chưa chác bằng nhau.
GV: nêu BT2/
GV yêu cầu HS vẽ hình ghi GT và KL
GV hỏi thêm :
Chứng minh
AD = BC
GV: Khi đọc các hình vẽ cần chú ý các kí hiệu trên hình vẽ nhất là các kí hiệu bằng nhau, kí hiệu vuông góc
H.102
HS xét ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c-c-c); (c-g-c);(g-c-g)
H.103
HS phán đoán hai tam bằng nhau theo c-g-c và chứng minh
HS:
NQ// PR và NQ=PR
NP//QR và NP=QR
HS vẽ hình, ghi GT và KL
GT : OA = OB
KL : AC = BD
HS lên bảng trình bày bài làm
HS đứng tại chỗ chứng minh
AD = BC
7
ph
Hoạt động 3: CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
-Để chứng minh hai góc bằng nhau ta làm theo cách nào?
GV: Hướng Dẫn
Cần hiểu rõ các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Oân tập các kiến thức đã học ở HK1 chuẩn bị ôn tập và thi HK1.
HS :
+ 2 cạnh góc vuông
+ cạnh góc vuông và góc nhọn kề
+ cạnh huyền và góc nhọn
- Ta đưa về việc chứng minh hai tam giác bằng nhau
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3ph).
- Xem lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
- Xem lại các Bt đã giải
- BTVN : 38, 39, 41, 42 trang 124
HD bài 38
GT : AB//CD ; AC // BD
KL : AB = CD ; AC = BD
Cần chứng minh ABC = CDB
- Chuẩn bị tiết hôm sau Luyện Tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:
File đính kèm:
- tu13-ti26-th bang nhau thu Bai cua tg gcgttttttt.doc