Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 24: Đại lượng tỉ lệ thuận

* Bài tập: Viết công thức tính:

a) Chu vi C (cm) của hình vuông có cạnh bằng a (cm)

b) Quãng đường đi được S (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h).

c) Khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh sắt có khối lượng riêng D=7800 (kg/m3)

 

ppt16 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 823 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 24: Đại lượng tỉ lệ thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
về dự giờ môn toán tại lớp 7atrường THCS Xuân HoàChào mừng các thầy cô giáo Công ty điện ảnh băng hình hà nộivé xem chiếu bóngRạp: tháng 8 Giá: 15.000đNgày: 03/04/2001 Số ghế: H3Giờ: 20h Xin giữ vé để tiện kiểm soát No: 572979chương II: Hàm số và đồ thịTiết 24: Đại lượng tỉ lệ thuận* Bài tập:a) Chu vi C (cm) của hình vuông có cạnh bằng a (cm)b) Quãng đường đi được S (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h).c) Khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh sắt có khối lượng riêng D=7800 (kg/m3)* Bài tập: Viết công thức tính:a) C = 4.ab) S = 15.tc) m = 7800.Va (cm)1234C (cm) 416128(k là hằng số khác 0)k= . xychương II: Hàm số và đồ thịTiết 24: Đại lượng tỉ lệ thuận* Bài tập:a) Chu vi C (cm) của hình vuông có cạnh bằng a (cm)b) Quãng đường đi được S (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (km/h).c) Khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của thanh sắt có khối lượng riêng D=7800 (kg/m3)* Bài tập: Viết công thức tính:a) C = 4.ab) S = 15.tc) m = 7800.Va (cm)1234C (cm) 416128(k là hằng số khác 0)k= . xy theo hệ số tỉ lệ k. 1. Định nghĩa:Nếuthì y tỉ lệ thuận với xchương II: Hàm số và đồ thịTiết 24: Đại lượng tỉ lệ thuận?1: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k ≠ 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?1. Định nghĩa: Nếu y = k.x (k ≠ 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k≠0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ * Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.?2: Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?chương II: Hàm số và đồ thịTiết 24: Đại lượng tỉ lệ thuận1. Định nghĩa: Nếu y = k.x (k ≠ 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k≠0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ * Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.a)?3: Hình 9 là biểu đồ hình cột biểu diễn khối lượng của bốn con khủng long. Mỗi con khủng long ở các cột a, b, c, d nặng bao nhiêu tấn nếu biết rằng con khủng long ở cột a nặng 10 tấn và chiều cao các cột được cho trong bảng sau:Hình 9b)c)d)CộtabcdChiều cao (mm)1085030Khối lượng (tấn)1085030chương II: Hàm số và đồ thịTiết 24: Đại lượng tỉ lệ thuận1. Định nghĩa: Nếu y = k.x (k ≠ 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k≠0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ * Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.a) Chu vi C (cm) của hình vuông có cạnh bằng a (cm)* Bài tập: Viết công thức tính:a (cm)1234C (cm)481216xyx1=1x2=2x3=3x4=4y1=4y2=8y3=12y4=16* Nhận xét: +Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.chương II: Hàm số và đồ thịTiết 24: Đại lượng tỉ lệ thuận1. Định nghĩa: Nếu y = k.x (k ≠ 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k≠0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ * Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.a) Chu vi C (cm) của hình vuông có cạnh bằng a (cm)* Bài tập: Viết công thức tính:a (cm)1234C (cm)481216xyx1=1x2=2x3=3x4=4y1=4y2=8y3=12y4=162. Tính chất:Với y = k.x (k ≠ 0) và x1, x2, , xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, , yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:chương II: Hàm số và đồ thịTiết 24: Đại lượng tỉ lệ thuận1. Định nghĩa: Nếu y = k.x (k ≠ 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k≠0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ * Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.2. Tính chất:Với y = k.x (k ≠ 0) và x1, x2, , xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, , yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:Bài 1: Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống1) Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là hằng số khác 0) thì ta nói .2) m tỉ lệ thuận với n theo hệ số tỉ lệ k= thì n tỉ lệ thuận với m theo.3) Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:a) Tỉ số hai giá trị tương ứng .b) Tỉ số hai giá trị .. của đại lượng này bằng ... của đại lượng kia. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ khệ số tỉ lệ -2 của chúng luôn không đổibất kìtỉ số hai giá trị tương ứngchương II: Hàm số và đồ thịTiết 24: Đại lượng tỉ lệ thuận1. Định nghĩa: Nếu y = k.x (k ≠ 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k≠0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ * Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.2. Tính chất:Với y = k.x (k ≠ 0) và x1, x2, , xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, , yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:Bài 2: Khẳng định nào dưới đây là saia. Khối lượng của một vật tỉ lệ thuận với thể tích của vật đó.b. Lương tháng của một công nhân tỉ lệ thuận với số ngày làm việc của công nhân đó.c. Số tiền tiết kiệm hàng tháng tỉ lệ thuận với số tiền đã chi tiêu trong tháng đó.d. Giá trị tiền lãi tiết kiệm tỉ lệ thuận với thời gian gửi tiền tiết kiệm.chương II: Hàm số và đồ thịTiết 24: Đại lượng tỉ lệ thuận1. Định nghĩa: Nếu y = k.x (k ≠ 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k≠0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ * Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.2. Tính chất:Với y = k.x (k ≠ 0) và x1, x2, , xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, , yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:Bài 3: a) Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = -2. Điền số thích hợp vào bảngx-2-1123yx-223y-4816 4 2 -2 -4 -6b) Cho y tỉ lệ thuận với x. Điền các giá trị thích hợp vào bảng. Viết công thức liên hệ giữa x và y -1 4 -8 12Vậy y = 4.xchương II: Hàm số và đồ thịTiết 24: Đại lượng tỉ lệ thuận1. Định nghĩa: Nếu y = k.x (k ≠ 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k≠0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ * Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.2. Tính chất:Với y = k.x (k ≠ 0) và x1, x2, , xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, , yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:Bài 4: Biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận ; x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x; y1, y2 là hai giá trị tương ứng của ya) Tính x1 biết x2=3, y1=b) Tính x1, y1 biết y1- x1 = -14; x2= 8; y2= 1Giải: chương II: Hàm số và đồ thịTiết 24: Đại lượng tỉ lệ thuận1. Định nghĩa: Nếu y = k.x (k ≠ 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k≠0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ * Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.2. Tính chất:Với y = k.x (k ≠ 0) và x1, x2, , xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, , yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:Hướng dẫn về nhà- Học thuộc định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.- Lấy các ví dụ thực tế về hai đại lượng tỉ lệ thuận.- Làm bài tập 1; 3 (SGK)chương II: Hàm số và đồ thịTiết 24: Đại lượng tỉ lệ thuận1. Định nghĩa: Nếu y = k.x (k ≠ 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k≠0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ * Chú ý: y tỉ lệ thuận với x thì x cũng tỉ lệ thuận với y.2. Tính chất:Với y = k.x (k ≠ 0) và x1, x2, , xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, , yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:Bài 3: Biết z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k và y tỉ lệ thuận với x theo hệ tỉ lệ h. Chứng tỏ z tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ .Giải: y tỉ lệ thuận với x theo hệ tỉ lệ h nên: x = h.x (h 0) (2)- Ta có z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k nên: z = k.y (k 0) (1) Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số k.h Từ (1) và (2) suy ra: z=k.(h.x)=(k.h)xchương II: Hàm số và đồ thịTiết 24: Đại lượng tỉ lệ thuận2. Tính chất:1. Định nghĩa:* Định nghĩa: Nếu y = k.x (k 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ * Chú ý: Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau.Với y = k.x (k 0) và x1, x2, , xn là các giá trị khác 0 của x; y1, y2, , yn là các giá trị tương ứng của y thì ta có:Bài 3: Biết z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k và y tỉ lệ thuận với x theo hệ tỉ lệ h. Chứng tỏ z tỉ lệ thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ .Giải: y tỉ lệ thuận với x theo hệ tỉ lệ h nên: x = h.x (h 0) (2)- Ta có z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k nên: z = k.y (k 0) (1) Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số k.h Từ (1) và (2) suy ra: z=k.(h.x)=(k.h)xXin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh.

File đính kèm:

  • pptT24Dai luong ti le thuan Cuc hay.ppt