Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 15: Làm tròn số (tiết 6)

THÔNG TIN

 - Số học sinh dự thi tốt nghiệp THCS năm học 2002 – 2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu học sinh.

 - Theo thống kê của Ủy ban Dân số Gia đình và trẻ em năm 2003, cả nước có khoảng 26.000 trẻ em lang thang.

ppt12 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 730 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 15: Làm tròn số (tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thông tin - Số học sinh dự thi tốt nghiệp THCS năm học 2002 – 2003 toàn quốc là hơn 1,35 triệu học sinh. - Theo thống kê của ủy ban Dân số Gia đình và trẻ em năm 2003, cả nước có khoảng 26.000 trẻ em lang thang.Tiết 15: Làm tròn số1/ Ví dụa. Ví dụ 1:Làm tròn các số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.4,3Số thập phân 4,3 gần số nguyên 4 nhất Số thập phân 4,9 gần số nguyên 5 nhất4,9454,3 ~~454,34,94 4,9 ~~5 (Đọc: 4,3 xấp xỉ 4 hoặc 4,3 gần bằng 4 )Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào ??1. Điền vào ô trống5,4 ~~ 5,8 ~~ 4,5 ~~ b. Ví dụ 2: Làm tròn số 72.900 đến hàng nghìn.72.900 ~~73.000 4,5 ~~5 5 64C. Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn.0,81340,813~~2/ Quy ước làm tròn sốVD1: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất.a.Trường hợp1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0.86,1 49~~86,1 VD2: Làm tròn số 542 đến hàng chục.54 2~~540VD1: Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai.0,08 610,09~~b.Trường hợp2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0.VD2: Làm tròn số 1573 đến hàng trăm.15 731600~~?2a/ Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba.b/Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai.c/ Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất.3/ Luyện tậpBài 73(SGK): Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai. 7,923; 17,418; 79,1364; 50,401; 0,155; 60,996Tổng kết bài họcTrường hợp1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0.Trường hợp2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0.

File đính kèm:

  • pptChuong I Bai 10 Lam tron so(1).ppt