Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 13: Luyện tập (Tiếp)

Câu 1:

 Em hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện kiến thức bài học “tỉ lệ thức” ?

*Bài tập 59a (sgk trang 31):

Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:

Câu 2: Em hãy viết tính chất dãy tỉ số bằng nhau ?

*Bài tập 59b (sgk trang 31):

Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:

 

ppt13 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 733 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 13: Luyện tập (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt đón chào các thầy cô giáo Kính chúc các thầy cô mạnh khỏe, hạnh phúc, thành công trong sự nghiệp trồng người !Chúc các em có một tiết học bổ ích!Kiểm tra bài cũCâu 1: Em hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện kiến thức bài học “tỉ lệ thức” ?*Bài tập 59a (sgk trang 31): Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:Câu 2: Em hãy viết tính chất dãy tỉ số bằng nhau ? *Bài tập 59b (sgk trang 31): Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:Tỉ LệThứcTÍNH CHẤTTÍNH CHẤT 1TÍNH CHẤT 2Nếu Thỡ ad=bc. cdab=Nếu ad=bc và a,b,c,d khỏc 0 ta cú:Nếu a,b,c,d khỏc 0 ta cú:ad=bccadb=badc=cdab=bdac=cdab=cdab=cdab=bdac=cadb=badc=ĐỊNH NGHĨAcdab=Là đẳng thức của hai tỉ sốCâu 1: Bản đồ tư duy:*Bài tập 59a GiảiTính chất: Từ ta suy ra:Tính chất mở rộng: Từ ta suy ra:(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)Câu 2:*Bài tập 59a GiảiĐại số Tiết 13 Luyện tậpDạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên*Bài tập 59c (sgk trang 31)GiảiCách giải:Ta thường viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính đưa về phân số tối giảnĐại số Tiết 13 Luyện tậpDạng 2: Tìm thành phần chưa biết của tỉ lệ thức*Bài tập 60a,b (sgk trang 31). Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:GiảiCách giải: Cách 1: Sử dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức để giải Cách 2: Đưa về tỉ lệ thức với các số nguyênĐại số Tiết 13 Luyện tậpDạng 3: Bài toán chia tỉ lệ*Bài tập 64 (sgk trang 31)Số học sinh bốn khối 6, 7, 8, 9 tỉ lệ với các số 9; 8; 7; 6. Biết rằng số học sinh khối 9 ít hơn số học sinh khối 7 là 70 học sinh.Tính số học sinh mỗi khối.* Giải Gọi số học sinh của 4 khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là a, b, c, d ( điều kiện a, b, c, d )Theo bài ra, ta có: và b – d = 70 áp dụng tớnh chất của dóy tỉ số bằng nhau, ta cú: => b = 280; d=210; a=315; c= 245( thỏa mãn điều kiện)Vậy số học sinh các khối 6, 7, 8, 9 theo thứ tự là: 315; 280; 245; 210Đại số Tiết 13 Luyện tậpDạng 3: Bài toán chia tỉ lệCách giải:Ta thường sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và tính chất của tỉ lệ thức để giảiCách áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhauĐúngSai X X X X Bài tập: Cho dãy tỉ số bằng nhau: Cách nào sau đây áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau đúng, cách nào áp dụng sai?*Bài tập 61 (sgk trang 31). Tìm ba số x, y, z, biết rằng:GiảiTa có:áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:1. Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyênDạng Phương pháp giải: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính đưa về phân số tối giản*Phương pháp giải:Dạng 2: Tìm thành phần chưa biết của tỉ lệ thức*Phương pháp giải:Cách 1: Dùng tính chất của tỉ lệ thứcCách 2: đưa về tỉ lệ thức với các số nguyênDạng 3: Bài toán chia tỉ lệ:*Phương pháp giải:Biến đổi về dạng hợp lí rồi sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhauPhương pháp giải:Bài tập 63(SGK):Chứng minh rằng từ tỉ lệ thứccó thể suy ra từ tỉ lệ thức . Bài tập 61(SGK):Tim ba số x,y,z, biết rằng:Và x + y – z = 10

File đính kèm:

  • pptTHAO GIANG Tiet 13 DAI SO 7 LUYEN TAP ngay 10102011ppt.ppt