Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 12: Số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn

Câu hỏi : a) Nêu tính chất dãy tỉ số bằng nhau, Viết công thức với

Ba tỉ số
b) Bài tập:

Tìm x, y, z biết x: y: z = 3: 8: 5 và x + y – z = 12

Đáp án: a) Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

 

ppt18 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 658 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 12: Số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Đồng – TườngChào mừng Các Thầy, Cô giáogv. Đậu Đức TrungKiểm tra bài cũCâu hỏi : a) Nêu tính chất dãy tỉ số bằng nhau, Viết công thức với Ba tỉ số b) Bài tập:Tìm x, y, z biết x: y: z = 3: 8: 5 và x + y – z = 12Đáp án: a) Tính chất của dãy tỉ số bằng nhaub) Ta có và x + y – z = 12áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhauSuy rax = 6; y = 16; z = 10?Thế nào là số hữu tỉ?Số 0, 323232 có phải là số hữu tỉ khôngSố thập phân hữu hạnTiết 12 - Đại sốTiết 12 – Bài 9: Số thập phân hữu hạnSố thập phân vô hạn tuần hoàn?1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoànViết các phân số Dưới dạng số thập phânCách 1: Chia tử cho mẫu ta đượcCách 2: Biến đổi mẫu số Các số thập phân như: 0, 15; 1, 48 còn được gọi là số thập phân hữu hạnTiết 12 – Bài 9: Số thập phân hữu hạnSố thập phân vô hạn tuần hoàn1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoànCác số thập phân như: 0, 15; 1, 48 còn được gọi là số thập phân hữu hạn?5,0 12 20 0, 4166. 80 80 Phép chia không bao giờ chấm dứt. Số 0, 41666, Gọi là số Thập phân vô hạn tuần hoàn.Số 0, 41666 đựơc viết gọn là 0, 41(6). Kí hiệu (6) có nghĩa là số 6 được lặp lại vô hạn lần. Ta gọi số 6 là chu kì của số 0, 41(6) Tiết 12 – Bài 9: Số thập phân hữu hạnSố thập phân vô hạn tuần hoàn1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoànViết các phân số Dưới dạng số thập phânCác số thập phân như: 0, 15; 1, 48 còn được gọi là số thập phân hữu hạn5,0 12 20 0, 4166. 80 80 Phép chia không bao giờ chấm dứt. Số 0, 41666, Gọi là số Thập phân vô hạn tuần hoàn.Số 0, 41666 đựơc viết gọn là 0, 41(6). Kí hiệu (6) có nghĩa là số 6 được lặp lại vô hạn lần. Ta gọi số 6 là chu kì của số 0, 41(6) Tiết 12 – Bài 9: Số thập phân hữu hạnSố thập phân vô hạn tuần hoàn1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoànCác số thập phân như: 0, 15; 1, 48 còn được gọi là số thập phân hữu hạnCác số thập phân như: ,41(6); 1,(1) -1,(54); còn được gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn2. Nhận xét?Các phân số tối giản có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.Ví dụ:Tiết 12 – Bài 9: Số thập phân hữu hạnSố thập phân vô hạn tuần hoàn1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn2. Nhận xét- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.?Các phân số tối giản có mẫu như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập vô hạn tuần hoànVí dụƯớc nguyên tố 3 (khác 2 và 5)Tiết 12 – Bài 9: Số thập phân hữu hạnSố thập phân vô hạn tuần hoàn1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn2. Nhận xét- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập vô hạn tuần hoàn?Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dứơi dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.Viết dạng thập phân của các phân số đó.Viết đựơc Số thập Phân hữu HạnViết đựơc Số thập Phân vô hạn tuần hoànTiết 12 – Bài 9: Số thập phân hữu hạnSố thập phân vô hạn tuần hoàn1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn2. Nhận xét- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập vô hạn tuần hoànKết luậnMỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉTiết 12 – Bài 9: Số thập phân hữu hạnSố thập phân vô hạn tuần hoàn1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn2. Nhận xét- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập vô hạn tuần hoànKết luận skg trang 34Bài tậpBT67 SGK3. Bài tập:Bài 2: Cho A= Hãy điền vào [ ] một số nguyên tố có 1 chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền được mấy số như vậy.Tiết 12 – Bài 9: Số thập phân hữu hạnSố thập phân vô hạn tuần hoànĐáp án: [ ] có thể điền được một trong 3 số là 2; 3 hoặc 5 để được số A thoả mãn đầu bài A= A = A =Tiết 12 – Bài 9: Số thập phân hữu hạnSố thập phân vô hạn tuần hoàn1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn2. Nhận xét- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập vô hạn tuần hoànKết luận skg trang 34Có thể em chưa biếtCách chuyển một số thập Phân vô hạn tuần hoàn Thành phân sốTiết 12 – Bài 9: Số thập phân hữu hạnSố thập phân vô hạn tuần hoàn1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn2. Nhận xét- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập vô hạn tuần hoànKết luận skg trang 34Cách chuyển một số thập phân vô hạn tuần hoàn thành phân sốTiết 12 – Bài 9: Số thập phân hữu hạnSố thập phân vô hạn tuần hoànVí dụ: 0,(38)= ;0,3(18)= Công ThứcTiết 12 – Bài 9: Số thập phân hữu hạnSố thập phân vô hạn tuần hoànBài tập.BT70sgk/ trang 35. Viết các số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản.a) 0, 32 b) – 0, 124 c) 1, 28 d) – 3, 12 BT2./ Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau dưới dạng phân số tối giản.a) 0, (31) b) 3, 1(45)Hướng dẫn học ở nhà1. Học thuộc phần nhận xét và phần kết luận 2. Làm hết các bài tập còn lại trong SGK và SBT CHÚC CÁC EM HỌC TỐT

File đính kèm:

  • pptBai 9 So thap phan huu han stp vo han tuan hoan.ppt