Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 12: Luyện tập (tiếp theo)

1. Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:

2. Tìm x trong tỉ lệ thức sau:

3. Tìm x và y biết: x : 2 = y : 5 và x + y = 7

 

ppt19 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 12: Luyện tập (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mônđại số 7Quách Thị Thiện – Trường THCS TháI ThọNhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớpKiểm tra bài cũ1. Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:2. Tìm x trong tỉ lệ thức sau: 3. Tìm x và y biết: x : 2 = y : 5 và x + y = 7Kiểm tra bài cũ1. Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:Giải:Kiểm tra bài cũ2. Tìm x trong tỉ lệ thức sau: Vậy Kiểm tra bài cũ3. Tìm x và y biết: x : 2 = y : 5 và x + y = 7GiảiTheo bài ra ta có: x : 2 = y : 5 suy ra áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:Suy ra: Vậy x = 2; y = 5Tiết 12: luyện tập1Tiết 12: luyện tập1Kiểm tra bài cũ1. Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:2. Tìm x trong tỉ lệ thức sau: 3. Tìm x và y biết: x : 2 = y : 5 và x + y = 7Dạng 3: Toán chia tỉ lệDạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyênDạng 2:Tìm x trong tỉ lệ thứcCác dạng bài tậpTiết 12: luyện tập1. Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:Giải:Dạng Phương pháp giải: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính đưa về phân số tối giản*Phương pháp giải:Dạng 2: Tìm x trong tỉ lệ thức (bài 60: sgk-31)(Bài 59: sgk-31)Kiểm tra bài cũ1. Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:2. Tìm x trong tỉ lệ thức sau: 3. Tìm x và y biết: x : 2 = y : 5 và x + y = 7Dạng 3: Toán chia tỉ lệDạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyênDạng 2:Tìm x trong tỉ lệ thứcCác dạng bài tậpKiểm tra bài cũ2. Tìm x trong tỉ lệ thức sau: Vậy 1. Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:Giải:Dạng Phương pháp giải: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính đưa về phân số tối giản*Phương pháp giải:Dạng 2: Tìm x trong tỉ lệ thức (bài 60: sgk-31)(Bài 59: sgk-31)*Phương pháp giải:Cách 1: Dùng tính chất của tỉ lệ thứcCách 2: Đưa về tỉ lệ thức với các số nguyênDạng 3: Toán chia tỉ lệ:3. Tìm x và y biết: x : 2 = y : 5 và x + y = 7GiảiTheo bài ra ta có: x : 2 = y : 5 suy ra áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:Suy ra: Vậy x = 2; y = 5Tiết 12: luyện tậpHai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây.Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B là 4:5 và lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồngGọi số cây của lớp 7A và 7B trồng được lần lượt là x và y, ta có: và y – x = 20Dạng 3: Toán chia tỉ lệ:* Bài 64: sgk-313. Tìm x và y biết: x : 2 = y : 5 và x + y = 7GiảiTheo bài ra ta có: x : 2 = y : 5 suy ra áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:Suy ra: Vậy x = 2; y = 5Tiết 12: luyện tậpDạng 3: Toán chia tỉ lệ:Bài 61: Tìm 3 số x, y, z biết rằng:và x + y – z =10Hướng dẫn12Chia 2 vế cho 3Chia 2 vế cho 415128812153. Tìm x và y biết: x : 2 = y : 5 và x + y = 7GiảiTheo bài ra ta có: x : 2 = y : 5 suy ra áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:Suy ra: Vậy x = 2; y = 5Tiết 12: luyện tậpDạng 3: Toán chia tỉ lệ:Bài 62: Tìm 2 số x và y, biết:và x.y=10Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:GiảiSuy ra: Vậy x = 2, y = 5 3. Tìm x và y biết: x : 2 = y : 5 và x + y = 7GiảiTheo bài ra ta có: x : 2 = y : 5 suy ra áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:Suy ra: Vậy x = 2; y = 5Tiết 12: luyện tậpDạng 3: Toán chia tỉ lệ:Bài 62: Tìm 2 số x và y, biết:và x.y=10Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:GiảiSuy ra: Vậy x = 2, y = 5 Đặt Thay vào biểu thức x.y = 10 ta được:2k.5k=1010k2 = 10k2 = 1k = 1Với k=1 thì x=2.1=2, y=5.1=5Với k= -1 thì x = 2.(-1) = -2, y = 5.(-1) = -5Vậy x=2,y=5 hoặc x= -2,y= -5Phương pháp giải1. Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:Giải:Dạng Phương pháp giải: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính đưa về phân số tối giản*Phương pháp giải:Dạng 2: Tìm x trong tỉ lệ thức (bài 60: sgk-31)(Bài 59: sgk-31)*Phương pháp giải:Cách 1: Dùng tính chất của tỉ lệ thứcCách 2: Đưa về tỉ lệ thức với các số nguyênDạng 3: Toán chia tỉ lệ:*Phương pháp giải:Biến đổi về dạng hợp lí rồi sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhauTiết 12: luyện tậpHướng dẫn về nhàDạng 3: Toán chia tỉ lệDạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyênDạng 2:Tìm x trong tỉ lệ thứcCác dạng bài tập Nắm vững phương pháp giải các dạng toán và trình bày hợp lí Hoàn thành biểu đồ BTVN: 63(sgk), 78,79,80,30(sbt) Đọc trước bài: Số thập phân hữu hạn.Số thập phân vô hạn tuần hoàn.Bài 63 (sgk-31 Dùng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau suy ra: - Dùng tính chất của tỉ lệ thức suy ra: Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻGiờ học kết thúc

File đính kèm:

  • ppttiet 12 luyen tap.ppt