Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 10: Luyện tập về lũy thừa của một số hữu tỉ
1. Viết các số 227 và 318 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9.227 = 23.9 = (23)9= 89
318 = 32.9 = (32)9= 99
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn toán lớp 7 - Tiết 10: Luyện tập về lũy thừa của một số hữu tỉ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LuyÖn tËp vÒ Lòy thõa cña mét sè h÷u tØTiÕt 10227 = 23.9 = (23)9= 89 1. Viết các số 227 và 318 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9.KiÓm tra bµi cò318 = 32.9 = (32)9= 99 xm+nxm-n ( x ≠ 0, m ≥ n)Víi x Q ; m, n N. xm . xn = ................ xm : xn = ............... (xm)n = ......xm.n(x .y)n = .xn . yn 2. Hoàn thiện bảng tóm tắt sau:KiÓm tra bµi cò(y ≠ 0)Bài tập 1: Thực hiện phép tính:Bài tập 2: Tìm số tự nhiên n, biếta)b)c)8n : 2n = 4a)b)c)8n : 2n = 4(8:2)n = 414n = 41n = 1Bài tập 2: Tìm số tự nhiên n, biếtBài tập 3: (Bài 39/SGK tr23 )Cho x Q và x ≠ 0 . Viết x10 dưới dạng:Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x7.Lũy thừa của x2.Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x12.Giảia) x10 = x7 . x3 b) x10 = (x2)5 c) x10 = x12 : x2 Bài tập 4:(Bài 43/SGK tr23) Đố:Biết rằng 12 + 22 + 32 + + 102 = 385, đố em tính nhanh được tổng sau: S = 22 + 42 + 62 + + 202Giải= 4 . 385 = 1540 S = (2.1)2 + (2.2)2 + (2.3)2 + + (2.10)2 = 22.(12 + 22 + 32 + + 102)Học thuộc và ghi nhớ định nghĩa lũy thừa, các quy tắc tính toán đối với lũy thừa. Làm bài tập 41;42/23(SGK), Xem lại các bài tập đã làm trên lớp. Đọc bài đọc thêm trang 23. Tiết sau học bài Tỉ lệ thức, các em xem lại kiến thức về tỉ số của 2 số.HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
File đính kèm:
- Luyen tap ve Luy thua cua 1 so huu ti.ppt