.MỤC TIÊU:
ã HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Z Q.
ã HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
ã GV:
+Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số : N, Z, Q và các bài tập.
+Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
ã HS:
155 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 771 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Toán lớp 7 - Tiết 1: Tập hợp q các số hữu tỉ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : Số hữu tỉ – Số thực
Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
I.Mục tiêu:
HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : N è Z è Q.
HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV:
+Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số : N, Z, Q và các bài tập.
+Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS:
+Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, qui đồng mẫu số các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
+Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động I: Tìm hiểu chương trình Đại số 7 (5 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 gồm 4 chương.
-Nêu yêu cầu về sách, vở ghi, vở BT, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán.
-Giới thiệu sơ lược về chương I Số hữu tỉ – Số thực.
Hoạt động của học sinh
-Nghe GV hướng dẫn.
-Ghi lại các yêu cầu cua GV để thực hiện.
-Mở mục lục trang 142 SGK theo dõi.
II.Hoạt động 2: Tìm hiểu số hữu tỉ (12 ph).
HĐ của Giáo viên
-Cho các số:
3; -0,5; 0; ;
-Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó.
-Hỏi: Mỗi số trên có thể viết thành bao nhiêu phân số bằng nó?
-GV bổ xung vào cuối các dãy số các dấu
HĐ của Học sinh
-5 HS lên bảng lần lượt viết mỗi số đã cho thành 3 phân số bằng nó.
-Các HS khác làm vào vở.
-Trả lời:
Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó.
Ghi bảng
1.Số hữu tỉ:VD:
*
*
*
*
*
N
Z
Q
-ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên:
3; -0,5; 0; ; đều là số hữu tỉ.
-Hỏi: Vậy thế nào là số hữu tỉ?
-Giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q.
-Yêu cầu HS làm ?1
-Yêu cầu đại diện HS đứng tại chỗ trả lời, GV ghi kết quả lên bảng.
-Yêu cầu HS làm ?2
+Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không? Vì sao?
-Hỏi thêm:
+Số tự nhiên n có phải là số hữu tỉ không? Vì sao?
+Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q?
-Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa 3 tập hợp trên.
-Yêu cầu HS làm BT 1 trang 7 SGK vào vở bài tập in.
-Yêu cầu đại diện HS trả lời.
-Trả lời: Theo định nghĩa trang 5 SGK.
-Làm việc cá nhân
-Đại diện HS đọc kết quả và trả lời các số trên đều viết được dưới dạng phân số nên đều là số hữu tỉ (theo định nghĩa)
-Cá nhân tự làm ?2 vào vở.
-Đại diện HS trả lời: Số nguyên a có phải là số hữu tỉ, vì số nguyên a viết được dưới dạng phân số là
-Tương tự số tự nhiên n cũng là số hữu tỉ.
-Quan hệ: N è Z; Z è Q.
-Quan sát sơ đồ.
-HS tự làm BT 1 vào vở bài tập.
-Đại diện HS trả lới kết quả.
-Định nghĩa:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0
Kí hiệu tập hợp số hữu tỉ: Q
?1:
*
*
* Vậy các số trên đều là số hữu tỉ.
?2:
a ẻ Z thì ị a ẻ Q
n ẻ N thì ị n ẻ Q
BT 1:
-3 ẽ N ; -3 ẻ Z ; -3 ẻ Q ẽ Z;ẻQ;Nè Z è Q.
III.Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (10 ph).
-Vẽ trục số.
-Yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số đã vẽ.
-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
-Nói: Tương tự đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
VD như biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
-Vẽ trục số vào vở theo GV.
-Tự biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số.
-1 HS lên bảng biểu diễn.
-Lắng nghe GV nói.
-Đọc VD1 và làm theo GV.
2.Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
?3: Biểu diễn số –1; 1; 2
| | | | | | | | | |
-1 0 1 M 2
VD 1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
-Yêu cầu HS đọc VD 1 SGK
-GV thực hành trên bảng và yêu cầu HS làm theo.
(Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số; xác định điểm biểu diễn sht theo tử số)
-Yêu cầu đọc và làm VD 2.
-Hỏi:
+Đầu tiên phải viết dưới dạng nào?
+Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần?
+Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào?
-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
-Nói: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
-Yêu cầu làm BT 2 trang 7.
-Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một phần.
-Đọc VD 2 SGK, làm vào vở.
-Trả lời:
+Đẩu tiên viết dưới dạng phân số có mẫu số dương.
+Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau.
+Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới.
-HS tự làm BT 2 trang 7 SGK vào vở bài tập.
-2 HS lên bảng làm mỗi em một phần.
VD 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
Viết
| | | | | | | |
-1 N 0 1 2
BT 2:
a)Những phân số biểu diễn số hữu tỉ là:
b)
| | | | | |
-1 A 0 1
IV.Hoạt động 4: So sánh hai số hữu tỉ (10 ph).
-Yêu cầu làm ?4
-Hỏi:
Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
-Hỏi: Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta cũng sẽ làm như thế nào?
-Cho làm ví dụ 1 SGK
-Cho 1 HS nêu cách làm GV ghi lên bảng.
-Yêu cầu tự làm ví dụ 2 vào vở.
-Đọc và tự làm ?4
-Trả lời:
Viết hai phân số về dạng cùng mẫu số dương.
-1 HS lên bảng làm.
-Trả lời: Viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
-Tự làm VD 1 vào vở
-1 HS nêu cách làm.
-Tự làm ví dụ 2 vào vở
3.So sánh hai số hữu tỉ:
?4: So sánh 2 phân số
và
Vì -10 > -12
Và 15>0 nên
VD 1: So sánh hai số hữu tỉ
-0,6 và
vì -6 < -5
và 10 > 0 nên
hay
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Hỏi:
Qua 2 VD, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào?
-Giới thiệu vị trí hai số hữu tỉ x, y trên trục số khi x < y
-Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số hữu tỉ 0.
-Hỏi: Vậy tập hợp số hữu tỉ gồm có những loại số hữu tỉ nào?
-Yêu cầu làm ?5
-Gọi 3 HS trả lời.
-GV nêu nhận xét:
nếu a, b cùng dấu.
nếu a, b khác dấu.
-1 HS lên bảng làm.
-Trả lời:
+Viết hai số hữu tỉ dưới dạng cùng mẫu số dương.
+So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có ttử số lớn hơn sẽ lớn hơn.
-Trả lời: Tập hợp số hữu tỉ gồm số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm và số 0.
-Cá nhân làm ?5
-3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi.
-Lắng nghe và ghi chép nhận xét của GV.
VD 2: So sánh và 0
Vì -7 0
Nên hay < 0
Chú ý:
-x <y điểm x bên trái điểm y
-Nếu x > 0 : x là s.h.tỉdương
x < 0 : x là s.h.tỉ âm.
x = 0 : không dương cũng không âm.
-Số âm < Số 0 < Số dương.
Số hữu tỉ dương
Số hữu tỉ âm
Số hữu tỉ không dương cũng không âm
V.Hoạt động 5: Luyện tập củng cố (6 ph).
-Hỏi:
+Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ.
+Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
-Cho hoạt động nhóm làm BT sau:
Đề bài: Cho hai số hữu tỉ: -0,75 và
a)So sánh hai số đó.
b)Biểu diễn các số đó trên trục số, nhận xét vị trí hai số đối với nhau và đối với điểm 0.
-Trả lời:
+Định nghĩa như SGK trang 5.
+Hai bước: Viết dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi so sánh hai phân số đó.
-Hoạt động nhóm:
Ghi lời giải vào phim trong hoặc bảng phụ
Sau 3 phút treo kết quả lên trước lớp.
Đại diện nhóm trình bày lời giải.
VI.Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Cần học thuộc định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, cách so
sánh hai số hữu tỉ.
-BTVN: số 3, 4, 5/ 8 SGK; Số 1, 3, 4, 8/3,4 SBT.
-Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”; quy tắc “chuyển vế”
(toán 6).
Tiết 2: Cộng, trừ số hữu tỉ
I.Mục tiêu:
+HS nắm vững các qui tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
+HS có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi:
+Công thức cộng, trừ số hữu tỉ trang 8 SGK.
+Qui tắc “chuyển vế” trang 9 SGK và các bài tập.
-HS:
+Ôn tập qui tắc cộng trừ phân số, qui tắc “chuyển vế” và qui tắc “dấu ngoặc”.
+Giấy trong, bút dạ, bảng phụ hoạt động nhóm.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra(10 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu 1:
+Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0).
+Chữa BT 3 trang 8 SGK.
-Câu 2:
+Chữa BT 5 trang 8 SGK.
-Nói: Vậy trên trục số, giữa hai điểm biểu diễn số hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy giứa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ, bao giờ cũng có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và tập Q.
-ĐVĐ: Trên cơ sở của phép cộng hai phân số ta có thể xây dựng được phép cộng hai số hữu tỉ như thế nào?
Hoạt động của học sinh
-HS 1:
+Phát biểu định nghĩa trang 5 SGK, lấy 3 VD theo yêu cầu.
+Chữa BT 3 trang 8 SGK: So sánh
a)x = ; y =
Vì -22 0 nên ịx < y
b)-0,75 =
c)
HS 2: (Khá giỏi) Chữa BT 5 trang 8 SGK
(a, b, m ẻ Z; m > 0 và x < y)
a < b
Ta có:
Vì a < b ị a + a < a + b < b + b
ị 2a < a + b < 2b
ị
hay x < z < y
II.Hoạt động 2: Cộng, trừ hai số hữu tỉ (13 ph).
HĐ của Giáo viên
-Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0.
-Hỏi: Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào?
-Yêu cầu nêu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu.
-Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta cộng , trừ như thế nào?
-Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số.
-Yêu cầu tự làm ví dụ 1
-Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm GV ghi lên bảng.
-Yêu cầu tự làm tiếp VD 2, lưu ý phép trừ có thể thay bằng phép cộng với số đối của số trừ.
-Gọi HS 2 nêu cách làm.
-Yêu cầu làm ?1
-Gọi 2 HS lên bảng cùng làm.
-Yêu cầu HS làm tiếp BT 6 trang 10 SGK vào vở BT
HĐ của Học sinh
-Lắng nghe đặt vấn đề của GV.
-Trả lời: Để cộng, trừ hai số hữu tỉ có thể viết chúng dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số.
-Phát biểu các qui tắc.
-1 HS lên bảng viết công thức cộng , trừ x và y ẻ Q.
-Phát biểu các tính chất của phép cộng phân số.
-HS tự làm VD 1 vào vở.
-HS 1 nêu cách làm.
-HS tự làm VD 2 vào vở.
-HS 2 nêu cách làm.
-2 HS lên bảng làm
cả lớp làm vào vở.?1
-2HS lên bảng làm BT 6 các HS khác làm vào vở BT.
+HS 1 làm câu a, b
+HS 2 làm câu c, d
Ghi bảng
1.Cộng, trừ hai số hữu tỉ:
a)Qui tắc: Với x, y ẻ Q
viết
(với a, b, m ẻ Z; m > 0)
b)Ví dụ:
?1
III.Hoạt động 3: Qui tắc chuyển vế (10 ph).
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc “chuyển vế” trong Z.
-Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc “chuyển vế”.
-Yêu cầu đọc quy tắc trang 9 SGK. GV ghi bảng.
-Phát biểu lại qui tắc “chuyển vế” trong Z.
-1 HS đọc qui tắc “chuyển vế” trong SGK.
2.Quy tắc “chuyển vế”:
a)Với mọi x, y, z ẻ Q
x + y = z ị x = z – y
?1
-Yêu cầu làm VD SGK.
-Yêu cầu HS làm ?2
Tìm x biết:
-Yêu cầu đọc chú ý SGK
-1 HS lên bảng làm VD các HS khác làm vào vở.
-2 HS lên bảng đồng thời làm
Kết quả:
a)
-Một HS đọc chú ý.
b)VD: Tìm x biết
IV.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 ph).
Giáo viên
-Yêu cầu làm BT 8a, c trang 10 SGK.
Tính:
-Yêu cầu làm BT 7a trang 10 SGK.
Viết số hữu tỉ dưới dạng sau:
a)Tổng của 2 số hữu tỉ âm
VD:
Em hãy tìm thêm một ví dụ?
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài tập 9a,c vào bảng phụ, nhóm nào xong trước mang lên treo.
-Nếu có thời gian cho làm thiếp bài 10.
Học sinh
-Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT 8/10 SGK:
BT 7:
a)HS tìm thêm ví dụ:
BT 9: Tìm x
V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát.
-BTVN: bài 7b; 8b,d; 9b,d; 10 trang 10 SGK; bài 12, 13 trang 5 SBT.
-Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số.
Tiết 3: Nhân, chia số hữu tỉ
I.Mục tiêu:
+HS nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ.
+HS có kỹ năng làm các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
IIChuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi:
+Công thức nhân, chia số hữu tỉ, các tính chất của phép nhân số hữu tỉ, định nghĩa tỉ số của hai số, bài tập.
+Hai bảng ghi BT 14 trang 12 SGK để tổ chức “trò chơi”.
-HS:
+Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số (lớp 6).
+Giấy trong, bút dạ.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra (7 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu 1:
+Muốn cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát.
+Chữa BT 8d trang 10 SGK.
-Sau khi HS chữa BT GV hướng dẫn HS giải theo cách bỏ ngoặc đằng trước có dấu “-“
-Câu 2:
+Phát biểu quy tắc “chuyển vế”. Viết công thức.
+Chữa BT 9d trang 10 SGK.
-Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
-Cho điểm HS kể cả những HS có ý kiến hay.
-ĐVĐ: Trên cơ sở của phép nhân, chia hai phân số ta có thể xây dựng được phép nhân, chia hai số hữu tỉ như thế nào?
-Ghi đầu bài.
Hoạt động của học sinh
-HS 1:
+Phát biểu: Ta viết x, y dưới dạng hai phân số có cùng mẫu số dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
(với a, b, m ẻ Z; m > 0)
+Chữa BT 8d trang 10 SGK: Tính
HS 2:
+Phát biểu và viết công thức như SGK.
+Chữa BT 9d trang 10 SGK
Tìm x:
II.Hoạt động 2: Nhân hai số hữu tỉ (10 ph).
HĐ của Giáo viên
-Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0.
-Hỏi: Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào?
-Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta nhân như thế nào?
-Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số.
-Ghi dạng tổng quát.
-Yêu cầu tự làm ví dụ 1
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép nhân phân số.
-Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy.
-Treo bảng phụ viết các tính chất của phép nhân số hữu tỉ
-Yêu cầu HS làm BT 11 trang 12 SGK phần a, b, c vào vở BT
HĐ của Học sinh
-Lắng nghe đặt vấn đề của GV.
-Trả lời: Để nhân, chia hai số hữu tỉ có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng qui tắc nhân, chia phân số.
-Phát biểu qui tắc nhân phân số.
-Ghi dạng tổng quát theo GV.
-HS tự làm VD 1 vào vở.
-1 HS lên bảng làm.
-Phát biểu các tính chất của phép nhân phân số.
-HS cả lớp làm vào vở BT
-3 HS lên bảng làm
Ghi bảng
1.Nhân hai số hữu tỉ:
a)Qui tắc: Với x, y ẻ Q
viết
(với a, b, c, d ẻ Z; b, d ạ 0)
b)Ví dụ:
c)Các tính chất:
Với x, y, z ẻ Q
x.y = y.x
(x.y).z = x.(y.z)
x.1 = 1.x = x
x. = 1 (với x ạ 0)
x.(y + z) = xy + xz
BT 11/12 SGK: Tính
Kết quả:
III.Hoạt động 3: chia hai số hữu tỉ (10 ph).
-Với x = ; y = (y ạ 0)
-áp dụng qui tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y.
-Yêu cầu HS làm VD
-Yêu cầu làm ?
-1 HS lên bảng viết công thức chia x cho y.
-1 HS nêu cách làm GV ghi lại.
-2 HS lên bảng làm.
2.Chia hai số hữu tỉ:
a)Quy tắc:
-Với x = ; y = (y ạ 0)
b)VD:
?: Kết quả:
-Yêu cầu HS làm BT 12/12 SGK:
Ta có thể viết số hữu tỉ dưới các dạng sau:
a)Tích của hai số hữu tỉ
b)Thương của hai số hữu tỉ
-Hãy tìm thêm ví dụ
-Cả lớp tự làm vào vở BT.
-2 HS lên bảng lấy ví dụ.
BT 12/12 SGK:
IV.Hoạt động 4: chú ý (3 ph).
-Yêu cầu đọc phần “chú ý”
-Ghi lên bảng.
-Yêu cầu HS lấy VD về tỉ số của hai số hữu tỉ.
-Nói: Tỉ số của 2 số hữu tỉ sẽ được học tiếp sau.
-1 HS đọc phần “chú ý”, cả lớp theo dõi.
-Ghi chép theo GV.
-HS lên bảng viết ví dụ.
3.Chú ý:
Với x, y ẻ Q; y ạ 0
Tỉ số của x và y ký hiệu là
hay x : y
Ví dụ:
V.Hoạt động 5: Luyện tập củng cố (12 ph).
´
4
=
:
´
:
-8
:
=
=
=
=
´
=
Giáo viên
-Yêu cầu làm BT 13a, c trang 12 SGK.
Tính:
-Yêu cầu làm BT 7a trang 10 SGK.
Viết số hữu tỉ dưới dạng sau:
-Tổ chức “trò chơi” BT 14/12 SGK.
Luật chơi: 2 đội mỗi đôi 5 HS, chuyền nhau 1 viên phấn, mỗi người làm 1 phép tính trong bảng. Đội nào đúng và nhành là đội thắng.
Học sinh
-Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT 8/10 SGK:
BT 14/12 SGK: Điền số thích hợp.
Hai đội làm riêng trên 2 bảng phụ
VI.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát nhân chia số hữu tỉ, ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
-BTVN: bài 15, 16 trang 13 SGK; bài 10, 11, 14, 15 trang 4,5 SBT.
-Hướng dẫn bài 15/13 SGK:
Tiết 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
I.Mục tiêu:
+HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
+Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
+Có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
+Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bài tập, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
-HS:
+Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại (lớp 5 và lớp 6).
+Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra (8 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu 1:
+Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
+Tìm: |15|; |-3|; |0|.
+Tìm x biết: |x| = 2.
-Câu 2:
+Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5 ; ; -2.
-Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
-ĐVĐ: Trên cơ sở giá trị tuyệt đối của số nguyên ta cũng xây dựng được khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ?
-Ghi đầu bài.
Hoạt động của học sinh
-HS 1:
+Phát biểu: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
+Tìm: |15| = 15; |-3| = 3; |0| = 0.
+|x| = 2 ị x = ± 2
HS 2:
+Biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ:
3,5 ; ; -2.
| | | | | | | | |
-2 0 1 2 3 3,5
II.Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ (12 ph).
HĐ của Giáo viên
HĐ của Học sinh
Ghi bảng
1.Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ:
-Nêu định nghĩa như SGK.
-Yêu cầu HS nhắc lại.
-Dựa vào định nghĩa hãy tìm:
-Yêu cầu làm ?1 phần b.
-Gọi HS điền vào chỗ trống.
-Hỏi: Vậy với điều kiện nào của số hữu tỉ x thì ?
-GV ghi tổng quát
-Yêu cầu đọc ví dụ SGK.
-Yêu cầu làm ?2 SGK
-Yêu cầu tự làm Bài 1/11 vở BT in.
-Yêu cầu đọc kết quả.
-HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x.
-HS tự tìm giá trị tuyệt đối theo yêu cầu của GV.
-Tự làm ?1.
-Đại diện HS trình bày lời giải.
-Trả lời: Với điều kiện x là số hữu tỉ âm.
-Ghi vở theo GV.
-Đọc ví dụ SGK.
-2 HS lên bảng làm ?2. HS khác làm vào vở.
-Tự làm Bài 1/11 vở BT in.
-2 HS đọc kết quả.
1.Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ:
-|x| : khoảng các từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
-Tìm:
-; ;
; .
?1: b)Nếu x > 0 thì
Nếu x = 0 thì
Nếu x < 0 thì
Nếu
Nếu
?2: Đáp số;
a) ; b) ; c) ; d) 0.
Bài 1/11 vở BT in:
III.Hoạt động 3: cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (15 ph).
-Hướng dẫn làm theo qui tắc viết dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là luỹ thừa của 10.
-Hướng dẫn cách làm thực hành cộng, trừ, nhân như đối với số nguyên.
-Các câu còn lại yêu cầu HS tự làm vào vở.
-Hướng dẫn chia hai số hữu tỉ x và y như SGK.
-Yêu cầu đọc ví dụ SGK.
-Làm theo GV.
-Tự làm các ví dụ còn lại vào vở.
-Lắng nghe GV hướng dẫn.
-Đọc các ví dụ SGK.
2.Cộng. trừ, nhân, chia số thập phân:
a)Quy tắc cộng, trừ, nhân:
-Viết dưới dạng phân số thập phân
VD: (-1,13)+(-0,264)
-Thực hành:
(-1,13) + (-0,264)
= -(1,13 + 0,264) = -1,394
b)Qui tắc chia:
-Chia hai giá trị tuyệt đối.
-Đặt dấu “+” nếu cùng dấu.
-Đặt dấu “-” nếu khác dấu.
-Yêu cầu làm ?3 SGK
-Yêu cầu làm bài 2/12 vở BT.
-Yêu cầu đại diện HS đọc kết quả.
-2 HS lên bảng làm ?3, các HS còn lại làm vào vở.
-HS tự làm vào vở BT
-Đại diện HS đọc kết quả.
? 3: Tính
a)-3,116 + 0,263
= - (3,116 – 0,263) = -2,853
b)(-3,7) . (-2,16)
= 3,7 . 2,16 = 7,992
Bài 2/12 vở BT in:
Đáp số:
a) -4,476
b)-1,38
c)7,268
d)-2,14
IV.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (8 ph).
Giáo viên
-Yêu cầu HS nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
-Yêu cầu làm bài 3 ( 19/15 SGK) vở BT in trang 12.
Giải thích cách làm.
Chọn cách làm hay.
-Yêu cầu làm Bài 4 ( 20/15 SGK).
Học sinh
-Trả lời:
Nếu
Nếu
-Bài 3 (19/15 SGK): làm vào vở BT
a)Giải thích:
Bạn Hùng cộng các số âm với nhau được
(-4,5) rồi cộng tiếp với 41,5 được kết quả là 37.
Bạn Liên nhóm từng cặp các số hạng có tổng là số nguyên được (-3) và 40 rồi cộng hai số này được 37.
b)Cả hai cách đều áp dụng t/c giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính hợp lý. Nhưng làm theo cách của bạn Liên nhanh hơn.
-Bài 4 (20/15 SGK): làm vào vở BT
Tính nhanh
a)= (6,3+2,4)+[(-3,7)+(-0,3)] = 8,7+(-4) = 4,7
b)= [(-4,9)+4,9]+[5,5+(-5,5)] = 0+0 = 0
c)= 3,7
d)2,8.[(-6,5)+(-3,5)] = 2,8.(-10) = -28
VI.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Cần học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn so sánh hai số hữu tỉ.
-BTVN: 21, 22, 24 trang 15, 16 SGK; bài 24, 25, 27 trang 7, 8 SBT.
-Tiết sau luyện tập, mang máy tính bỏ túi.
Tiết 5: Luyện tập
I.Mục tiêu:
+Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
+Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.
+Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi bài tập 26: Sử dụng máy tính bỏ túi.
-HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra (8 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu 1:
+Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x?
+Chữa BT 24/7 SBT: Tìm xẻ Q biết:
a)|x| = 2; b) |x| = và x < 0;
c)|x| = ; d) |x| = 0,35 và x > 0.
-Câu 2:
+Chữa BT 27a,c,d/8 SBT: Tính bằng cách hợp lý
a)(-3,8) + [(-5,7) + (+3,8)];
c)[(-9,6) + (+4,5)] + [(+9,6) + (-1,5)];
d)[(-4,9) + (-37,8)] + [(+1,9) + (+2,8))].
-Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
-ĐVĐ: Hôm nay chúng ta luyện tập các phép tính về số hữu tỉ.
Hoạt động của học sinh
-HS 1:
Nếu
Nếu
+Nêu công thức: Với xẻ Q.
+Chữa BT 24/7 SBT:
a)x =± 2,1; b) x = ;
c)Không có giá trị nào của x; d)x = 0,35.
HS 2:
Đáp số:
a)-5,7; c)3; d)-38.
-Nhận xét bài làm của bạn
II.Hoạt động 2: luyện tập (35 ph).
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu mở vở BT in làm bài 2 trang 13 (22/16 SGK):
Sắp xếp theo thứ tự lớn dần
0,3; ; ; ; 0;
-0,875.
HĐ của Học sinh
-Làm trong vở bài tập in.
-1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và nêu lý do sắp xếp:
Vì số hữu tỉ dương > 0; số hữu tỉ âm < 0; trong hai số hữu tỉ âm số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn
Ghi bảng
I.Dạng 1: So sánh số hữu tỉ
1.BT2 (22/16 SGK): Sắp xếp theo thứ tự lớn dần
< -0,875 < < 0 < 0,3 <
-Yêu cầu 1 HS đọc kết quả sắp xếp và nêu lý do
-Yêu cầu làm bài 3 vở BT (23/16 SGK).
-GV nêu tính chất bắc cầu trong qua hệ thứ tự.
-Gợi ý: Hãy đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh.
-Yêu cầu làm bài 4 vở BT.
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Cho nhận xét bài làm.
-Yêu cầu làm BT 28/8 SBT tính giá trị biểu thức A.
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Cho nhận xét.
-Yêu cầu làm BT dạng tìm x có dấu giá trị tuyệt đối.
-Trước hết cho nhắc lại nhận xét: Với mọi x ẻ Q ta luôn có |x| = |-x|
-Gọi 1 HS nêu cách làm, GV ghi vắn tắt lên bảng
b)Hỏi: Từ đầu bài suy ra điều gì?
-Đưa bảng phụ viết bài 26/16 SGK lên bảng.
-Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm theo hướng dẫn.
-Sau đó yêu cầu HS tự làm câu a và c.
-GV có thể hướng dẫn thêm HS sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS.
-Yêu cầu làm BT 32/8 SBT.
Tìm giá trị lớn nhất của :
A = 0,5 - .
-Hỏi:
+ có giá trị lớn nhất như thế nào?
+Vậy - có giá trị như thế nào?
ị A = 0,5 -
Có giá trị như thế nào?
-Tiến hành đổi số thập phân ra phân số để so sánh.
-Đọc đầu bài.
-3 HS trình bày.
-1 HS lên bảng làm , HS khác làm vào vở BT.
-HS nhận xét và sửa chữa
-1 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
-HS đọc bài 5 trong vở BT và tiếp tục giải trong vở.
ị x – 1,7 = 2,3
hoặc –(x-1,7) =2,3
*Nếu x-1,7 = 2,3
thì x = 2,3 +1,7
x = 4
*Nếu –(x – 1,7) = 2,3
thì x- 1,7 = -2,3
x = – 2,3 + 1,7
x = - 0,6
-HS suy ra
-Sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS:
a) ấn trực tiếp các phím:
( - đ.ơ°´²) + ( - ư.đ´) = -5.5497
c)ấn (- 0. °) ´(-đ.ư) M+ ( - 10.ơ) ´0.ư M+ AC ALPHA M+ = -0,42
-Đọc và suy nghĩ BT 32/8 SBT.
-Trả lời:
+ ³ 0 với mọi x
+- Ê 0 với mọi x
ị A = 0,5 - Ê 0,5
với mọi x
A có GTLN = 0,5
khi x-3,5 =0 ị x = 3,5
Vì:
và
2.Bài 3 (23/16 SGK):
Tính chất bắc cầu:
Nếu x > y và y > z ị x > z
< 1 < 1,1;
–500 < 0 < 0,001:
<
II.Dạng 2: Tính giá trị biểu thức.
1.Bài 4 (24/16 SGK):
Tính nhanh
a)(-2,5 . 0,38 . 0,4)
– [0,125 . 3,15 . (-8)]
= [(-2,5 . 0,4).0,38] –
[(-8 . 0,125) . 3,15]
= [-1 . 0,38] - [-1 . 3,15 ]
= (-0,38) – (-3,15)
= -0,38 + 3,15 = 2,77
2.BT 28/8 SBT:
Tính giá trị biểu thức sau khi đã bỏ dấu ngoặc
A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 +3,1)
= 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1
= (3,1 – 3,1)+ (-2,5+2,5)
= 0
III.Dạng 3: Tìm x có dấu giá trị tuyệt đối
1.Bài 5(25/16 SGK):
a)
ị
b)
*
*
IV.Dạng 4: Dùng máy tính bỏ túi.
Bài 6(26/16 SGK):
a)(-3,1597)+(-2,39)
= -5,5497
c)(-0,5).(-3,2)+(-10,1).0,2
= -0,42
V.Dạng 5: Tìm GTLN, GTNN.
1.BT 32/8 SBT:
Tìm giá trị lớn nhất của :
A = 0,5 - .
Giải
A = 0,5 - Ê 0,5
với mọi x
A có GTLN = 0,5
khi x-3,5 =0 ị x = 3,5
III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Xem lại các bài tập đã làm.
-BTVN: 26(b,d) trang 17 SGK; bài 28b,d, 30, 31 trang 8, 9 SBT.
-Ôn tập định nghĩa luỹ thừa bậc n của a, nhân, chia hai luỹ thừa của cùng c
File đính kèm:
- Dai 7-Bhoa.doc